Đề thi giữa kì 2 Sinh học 9 KNTT: Đề tham khảo số 1

Trọn bộ Đề thi giữa kì 2 Sinh học 9 KNTT: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 (SINH HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?

A. 1 hàng.

B. 2 hàng.

C. 3 hàng.

D. 4 hàng.

Câu 2. Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là

A. luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.

B. đều chỉ có một cặp trong tế bào 2n.

C. đều là cặp XX ở giới cái.

D. đều là cặp XY ở giới đực

Câu 3. Chức năng của NST giới tính là

A. điều khiển tổng hợp protein cho tế bào. 

B. nuôi dưỡng cơ thể.

C. xác định giới tính. 

D. điều hòa hormone cơ thể.

Câu 4. Di truyền liên kết là

A. hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gene trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.

B. hiện tượng nhóm gene được di truyền cùng nhau, quy định một tính trạng.

C. hiện tượng nhiều gene không allele cùng nằm trên 1 NST.

D. hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gene trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Câu 5. Cho các vai trò sau:

(1) Làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể đa bào sinh trưởng và phát triển.

(2) Giúp cơ thể đa bào tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương.

(3) Là cơ chế sinh sản của nhiều sinh vật đơn bào.

(4) Là cơ chế sinh sản của nhiều loài sinh sản vô tính.

Số vai trò của quá trình nguyên phân là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 6. Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?

A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.

B. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng.

C. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.

D. Vì NST X dài hơn NST Y.

Câu 7. Ruồi giấm đực có kiểu gene Bv/bv (di truyền liên kết) cho mấy loại giao tử?

A. 2 loại: BV, bv.

B. 4 loại: BV,Bv,bV,bv.

C. 2 loại: Bb,Vv.

D. Không cho giao tử nào.

Câu 8. Phép lai nào sau đây cho kết quả phân li kiểu hình 50% quả vàng, nhăn : 50% quả xanh, trơn. Biết A: quả đỏ, a: quả vàng. B: quả trơn, b: quả nhăn.

A. AB/ab x AB/ab.

B. AB/ab x ab/ab.

C. Ab/aB x Ab/ab.

D. Ab/aB x ab/ab.

PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm).  Lập bảng phân biệt nguyên phân và giảm phân dựa vào các tiêu chí sau: nơi diễn ra, số lần phân bào, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo, sự sắp xếp nhiễm sắc thể trên thoi phân bào, kết quả, đặc điểm của tế bào con so với tế bào mẹ.

Câu 2 (2 điểm). 

a) Nêu khái niệm về di truyền liên kết.

b) Ở lúa, gene A quy định tính trạng thân cao, allele a quy định tính trạng thân thấp; gene B quy định tính trạng chín sớm, allele b quy định tính trạng chín muộn. Cho lúa thân cao, chín sớm giao phấn với lúa thân thấp, chín muộn. Thế hệ con xuất hiện hai loại kiểu hình với tỉ lệ 1 cây thân cao, chín sớm : 1 cây thân thấp, chín muộn.

Chứng minh quy luật di truyền chi phối sự di truyền của hai tính trạng trên là di truyền liên kết..

Câu 3 (1 điểm). Một cặp vợ chồng có thể sinh con trai hoặc con gái. Theo em, giới tính của con do bố hay mẹ truyền cho? Giải thích

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 (SINH HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

B

C

A

D

B

A

D

        B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Câu 1

(3 điểm)

 

Đặc điểm

Nguyên phân

Giảm phân

Nơi diễn ra

Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai

Tế bào sinh dục chín

Số lần phân bào

1 lần

2 lần

Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo

Không có

Xảy ra tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo ở kì đầu giảm phân I

Sự sắp xếp nhiễm sắc thể trên thoi phân bào

Xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

Có thể xếp thành 2 hàng (kì giữa I) hoặc 1 hàng (kì giữa 2) trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

Kết quả

Từ 1 tế bào mẹ ban đầu qua 1 lần nguyên phân tạo ra được 2 tế bào con

Từ 1 tế bào mẹ ban đầu qua giảm phân tạo ra 4 tế bào con

Đặc điểm tế bào con so với tế bào mẹ

2 tế bào con có bộ NST giống nhau (2n) và giống mẹ

4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (2n)

 

Câu 2

(2 điểm)

a)   

Khái niệm: Di truyền liên kết là hiện tượng các gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân.

b)

Phép lai đã cho là phép lai phân tích P: A-B- × aabb.

- Xét tỉ lệ kiểu hình riêng ở thế hệ con:

+ Thân cao : thân thấp = 1 : 1 → P: Aa × aa.

+ Chín sớm : chín muộn = 1 : 1 → P: Bb × bb.

- Tích tổ hợp 2 tính trạng: (1 : 1) × (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1.

→ Phép lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gene, nếu các gene phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1. Tuy nhiên, kết quả phép lai thu được là 1 : 1 nên tính trạng đang xét di truyền liên kết.

Câu 3

(1 điểm)

Giới tính của con do bố và mẹ cùng quyết định, nhưng bố là người quyết định chính xác giới tính của đứa trẻ. Điều này là do trong loài người, giới tính được quy định bởi cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY.

Mẹ luôn truyền một nhiễm sắc thể X cho con (vì mẹ có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX).

Bố có hai loại nhiễm sắc thể giới tính là X và Y. Nếu bố truyền nhiễm sắc thể X, đứa trẻ sẽ là con gái (XX). Nếu bố truyền nhiễm sắc thể Y, đứa trẻ sẽ là con trai (XY).

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Sinh học 9 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Sinh học 9 Kết nối tri thức, Đề thi giữa kì 2 Sinh học 9

Bình luận

Giải bài tập những môn khác