Đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 CTST: Đề tham khảo số 5

Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 CTST: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: VẬT LÍ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Một đoàn tàu vào ga chuyển động với vận tốc 36km/h thì chuyển động chậm dần đều. Sau 20s, vận tốc còn 18km/h. Sau bao lâu kể từ khi hãm phanh thì tàu dừng hẳn?

A. 30s.                   B. 40s.                             C. 42s.                             D. 50s.

Câu 2: Chọn phát biểu đúng.

A. Vectơ độ dịch chuyển thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.

B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.

C. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều, độ lớn của vectơ độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.

D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương.

Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?

(1) Chuyển động có tính chất tương đối.

(2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.

(3) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn lớn hơn tổng độ lớn của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.

(4) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn nhỏ hơn độ lớn của vận tốc tương đối.

(5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát.

A. (1), (2), (5).                                                         B. (1), (3), (5).

C. (2), (4), (5).                                                         D. (2), (3), (5).

Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là gì?

A. Các dạng vận động và tương tác của vật chất.

B. Quy luật tương tác của các dạng năng lượng.

C. Các dạng vận động vật chất và năng lượng.

D. Quy luật vận động, phát triển của sự vật hiện tương.

Câu 5: Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. v = 7.                                                         B. v = 6t2 + 2t -2.

C. v = 5t – 4.                                                  D. v = 6t2 - 2.

Câu 6: Trạng thái đứng yên hay trạng thái chuyển động của vật có tính tương đối vì chuyển động của vật được quan sát:

A. trong các hệ quy chiếu khác nhau.    B. ở những thời điểm khác nhau.

C. ở những người quan sát khác nhau.  D. đối với các vật làm mốc khác nhau.

Câu 7: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.

A. s = 800 m và d = 200m.                             B. s = 200 m và d = 200m.

C. s = 500 m và d = 200m.                             D. s = 800 m và d = 300m.

Câu 8: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là

A. v = 14 km/h.                                              B. v = 21 km/h.

C. v = 9 km/h.                                                D. v = 5 km/h.

Câu 9: Biểu thức tính gia tốc trung bình

A.Tech12h = Tech12h.                                                            B. Tech12h.

C. Tech12h.                                                                        D. Tech12h            

Câu 10: Câu nào sau đây không đúng?

A. Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

B. Trong chuyển động chậm dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn âm.

C. Trong chuyển động nhanh dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn dương.

D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.

Câu 11: Ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất chế tạo relay nhiệt tự động ngắt mạch điện trong bàn là thuộc lĩnh vực

A. y tế - sức khỏe.                                          B. công nghiệp.                          

C. gia dụng.                                                   D. nghiên cứu khoa học. 

Câu 12: Chọn đáp án đúng.

A. Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là: Tech12h.

B. Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là: Tech12h.

C. Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là: Tech12h và L = v0t.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 13: Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang.

A. Độ cao tại vị trí ném.                                 B. Tốc độ ban đầu.

C. Góc ném ban đầu.                                      D. Cả độ cao và tốc độ ban đầu.

Câu 14: Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là

A. tốc độ.                                                       B. tốc độ trung bình.

C. vận tốc trung bình.                                     D. độ dời.

Câu 15: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là :

A. a = 0,2 m/s2                                               B. a =  - 0,5 m/s2

C. a = 0,5 m/s2                                                D. a =  - 0,2 m/s2

 

Câu 16: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều?

A. Tech12h                                          B.Tech12h

C. Tech12h                                           D.Tech12h

Câu 17: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên sông đó, sau 1 phút trôi được 50m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là:

A. 12km/h                                                      B. 9km/h 

C. 6km/h                                                        D. 3km/h

Câu 18: Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?

A. Dặm.                           B. Hải lí.                C. Năm ánh sáng.             D. Năm.

Câu 19: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó

A. vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.

B. tọa độ không đổi theo thời gian.

C. quãng đường đi được không đổi theo thời gian.

D. vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.

Câu 20: Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện?

A. Bọc kĩ các dây dẫn điện bằng vật liệu cách điện.

B. Chạm tay trực tiếp vào ổ điện, dây điện trần hoặc dây dẫn diện bị hở.

C. Kiểm tra mạch điện bằng bút thử điện.

D. Thường xuyên kiểm tra tình trạng hệ thống đường điện và các đồ dùng điện.

Câu 21: Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?

(1) Dùng thước đo chiều cao

(2) Dùng cân đo cân nặng

(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước

(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe

A. (1), (2).             B. (1), (2), (4).               C. (2), (3), (4).                    D. (2), (4).

Câu 22: Một vật rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất, lấy g = 10m/s, sau 10s vật chạm đất. Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối có giá trị sau đây?

A. 50m                  B. 180m                           C. 95m                             D. 20m

Câu 23: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là sự rơi tự do:

A. Một mảnh vải                                            B. Một sợi chỉ

C. Một viên sỏi                                               D. Một chiếc lá

Câu 24: Một xe chuyển động từ A về B. Vận tốc của xe trong 1/3 quãng đường đầu là v1 = 40 km/h, trong  1/3 quãng đường tiếp theo là  v2 = 60km/h và vận tốc trên quãng đường còn lại là v3 = 30km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường.

A. v = 40 km/h                                               B. v = 35 km/h

C. v = 36 km/h                                               D. v = 34 km/h

Câu 25: Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng

A. đi qua gốc tọa độ.                                      B. song song với trục hoành.

C. bất kì.                                                        D. song song với trục tung.

Câu 26: Hình dưới đây mô tả đồ thị của bốn xe ô tô A, B, C, D. Nhận định nào sau đây là đúng?

Tech12h

A. Xe C chuyển động đều, còn các xe còn lại là chuyển động biến đổi đều.

B. Chỉ có xe C chuyển động đều và chuyển động của xxe A là biến đổi đều.

C. Xe A và B chuyển động biến đổi đều, xe C chuyển động đều.

D. Xe D chuyển động biến đổi đều, xe C chuyển động đều.

Câu 27: Phương trình chyển động của chuyển động thẳng đều có dạng:

A. x = x0 – vt2                                                           B. x = x0 + v/t

C. x = x0 + vt2                                                           D. x = x0 – vt

Câu 28: Một bánh xe có bán kính R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là

A. 0,05%.              B. 5%.                              C. 10%.                            D. 25%.

II. Tự luận (3 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm). Một vận động viên ném một quả bóng theo phương thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu là 18,0 m/s.

a. Quả bóng lên cao bao nhiêu?

b. Sau thời gian bao lâu nó trở về điểm ném?

Bài 2 (1,5 điểm). Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Tìm:

a. Tốc độ trung bình của thuyền.

b. Độ dịch chuyển của thuyền.

c. Vận tốc trung bình của thuyền.          

ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: VẬT LÍ 10 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Câu 1. Đáp án B

Đổi: v0 = 36 km/h = 10m/s; v = 18 km/h = 5 m/s.

Gia tốc của đoàn tàu: Tech12h = -0,25 m/s2.

Thời gian tàu hãm phanh đến khi dừng hẳn: Tech12h

Câu 2. Đáp án C

A – sai vì khi vật đổi chiều chuyển động hoặc đổi phương thì vecto độ dịch chuyển mới thay đổi về phương hoặc chiều.

B – sai vì khi vật đổi chiều chuyển động thì độ dịch chuyển và quãng đường khác nhau.

C – đúng.

D – sai vì vận tốc tức thời có thể âm, dương hoặc bằng 0

Câu 3. Đáp án A

Các phát biểu đúng:

(1) Chuyển động có tính chất tương đối.

(2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.

(5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát.

Các phát biểu (3) và (4) sai vì độ lớn của vận tốc tuyệt đối còn phụ thuộc vào phương, chiều của vận tốc kéo theo và vận tốc tương đối.

Câu 4. Đáp án C

Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của vật chất và năng lượng.

Câu 5. Đáp án C

Phương trình chyển động của chuyển động thẳng đều có dạng x = x0 + vt
Câu 6. Đáp án A

Trạng thái đứng yên hay trạng thái chuyển động của vật có tính tương đối vì chuyển động của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 7. Đáp án A

Quãng đường đi được là s = AB + BC + BC = 200 + 300 + 300 = 800 (m).

Độ lớn độ dịch chuyển là d = AB = 200 (m).

Câu 8.  Đáp án D

Do thuyền chạy ngược dòng nước nên vtb = vtn-vnb = 14-9 = 5km/h

Câu 9. Đáp án A

Biểu thức tính gia tốc trung bình Tech12h = Tech12h 

Câu 10. Đáp án D

- Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

- Trong chuyển động nhanh dần đều Tech12h cùng chiều với Tech12h (a.v > 0); trong chuyển động chậm dần đều Tech12h ngược chiều với Tech12h (a.v < 0).

Câu 11. Đáp án C

Ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất chế tạo relay nhiệt tự động ngắt mạch điện trong bàn là là ứng dụng của lĩnh vực gia dụng.

Câu 12. Đáp án D

Vật ném ngang có các đặc điểm:

Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là: Tech12h.

Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là: Tech12h.

Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là: Tech12h và L = v0t.

Câu 13. Đáp án D

Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang:

- Độ cao tại vị trí ném.

- Tốc độ ban đầu

Câu 14. Đáp án C

Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là vận tốc trung bình

Câu 15. Đáp án B

Công thức liên hệ giữa s, v và a :  Tech12h → Tech12h -0,5 m/s2

Câu 16. Đáp án A

Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là: Tech12h

Câu 17. Đáp án A

Ta có: Tech12h

Lại có: Tech12h

Do thuyền chạy ngược dòng sông nên:

vtb = vtn – vnb → vtn = vtb + vnb = 9 + 3 = 12 km/h.

Câu 18. Đáp án D

Năm không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]

Câu 19. Đáp án D

Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.

Câu 20. Đáp án B

Chạm tay trực tiếp vào ổ điện, dây điện trần hoặc dây dẫn diện bị hở có thể nguy hiểm đến tính mạng.

Câu 21. Đáp án A

(1) và (2) đúng vì đo được kết quả trực tiếp.

Câu 22. Đáp án B

Thời gian vật rơi: th = 10s

Vật rơi từ độ cao: Tech12h = Tech12h . 10. 102 = 500m

Quãng đường đi được của vật rơi tự do trong thời gian 2 giây cuối:

 Tech12h 

Câu 23. Đáp án C

Chuyển động của một viên sỏi có thể coi là sự rơi tự do.

Câu 24. Đáp án A

Gọi S là độ dài quãng đường AB, gọi v là vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB.

Thời gian đi từ A về B là: Tech12h  (1)

Mặt khác, theo bài ra ta có: Tech12h = Tech12h = Tech12h (2)

Từ (1) và (2) ta có Tech12h à v = 40 km/h.

Câu 25. Đáp án B

Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục hoành.

Câu 26. Đáp án C

Tech12h

Xe A và B chuyển động biến đổi đều đi qua gốc tọa độ, xe C chuyển động đều song song với trục hoành.

Câu 27. Đáp án D

Phương trình chyển động của chuyển động thẳng đều có dạng x = x0 + vt

28. Đáp án B

Sai số tương đối của bán kính Tech12h = 5%.

Chu vi hình trong Tech12h à Tech12h

Phần 2. Tự luận ( 3,0 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm). 

Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng.

Chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng khi được ném lên trên.

Gốc tọa độ tại vị trí ném.

a. Khi quả bóng lên đến độ cao cực đại thì vận tốc tại đó bằng 0.

Gia tốc trọng trường có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống (ngược chiều chuyển động của quả bóng khi ném lên).

Tech12h ↔ 0 – 182 = 2.(-9,8).s ® s = 16,5 (m).

b. Thời gian quả bóng trở về vị trí ném ban đầu bằng 2 lần thời gian bóng rơi từ độ cao 16,5 m xuống vị trí ném (thời gian rơi bằng thời gian vật rơi tự do từ độ cao 16,5 m).

Tech12h 
Bài 2 (1,5 điểm).

Đổi 45 phút = 0,75 h

a. Quãng đường đi được: s = 1,6 + 1,2 = 2,8 km

Tốc độ trung bình của thuyền: Tech12h.

b. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu (lúc xuôi dòng).

Độ dịch chuyển: d = 1,6 - 1,2 = 0,4km hướng xuôi dòng.

c. Vận tốc trung bình: Tech12h hướng xuôi dòng.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Vật lí 10 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Vật lí 10 Chân trời sáng tạo, Đề thi giữa kì 1 Vật lí 10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác