Đề thi cuối kì 2 Vật lí 10 CTST: Đề tham khảo số 7

Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Vật lí 10 CTST: Đề tham khảo số 7 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2

MÔN: VẬT LÍ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

ĐỀ SỐ 7

 

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1: Điều nào sau đây không đúng khi nói về động lượng:

A. Động lượng có đơn vị là kg.m/s2.

B. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ.

C. Vật có khối lượng và đang chuyển động thì có động lượng.

D. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 2: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?

A. J/s.                           

B. HP.                           

C. kW.h.                       

D. W.

Câu 3: Cho một lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng 200 g thì dãn ra một đoạn 2 cm cho g = 10 m/s2. Muốn Δl = 5 cm thì treo thêm m/ là bao nhiêu?

A. 300 g.                         

B. 400 g.                         

C. 500 g.                         

D. 600 g.

Câu 4: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là:

A. 20 s.                         

B. 5 s.                           

C. 15 s.                         

D. 10 s.

Câu 5: Chọn phát biểu sai khi nói về thế năng trọng trường.

A. Thế năng trọng trường của một vật là năng lượng mà vật có do nó được đặt tại một vị trí xác định trong trọng trường của Trái đất.

B. Thế năng trọng trường có đơn vị là N/m2.

C. Thế năng trọng trường xác định bằng biểu thức Wt = mgh.

D. Khi tính thế năng trọng trường, có thể chọn mặt đất làm mốc tính thế năng.

Câu 6: Một khẩu súng có khối lượng 4 kg (không kể khối lượng viên đạn) bắn ra viên đạn có khối lượng 50 g theo phương ngang. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng (theo phương ngang) là:

A. 2 m/s.                       

B. 6 m/s.                       

C. 10 m/s.                     

D. 12 m/s.

Câu 7: Chọn câu sai:

A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng.

B. Lực đàn hồi có hướng ngược với hướng của biến dạng.

C. Độ cứng không phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.

D. Giới hạn đàn hồi là độ giãn tối đa mà lò xo chưa bị hỏng.

Câu 8: Một vật được ném thẳng lên cao. Nếu bỏ qua sức cản không khí thì đại lượng nào sau đây của vật không đổi khi vật đang chuyển động.

A. Thế năng.                 

B. Động năng.              

C. Cơ năng.                  

D. Động lượng.

Câu 9: Ở độ cao 5 m so với mốc thế năng, ném một vật có m = 0,5 kg với vận tốc 2 m/s, lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của vật sẽ bằng bao nhiêu?

A. 5 J.                           

B. 26 J.                         

C. 45 J.                         

D. 25 J.

Câu 10: Chọn đáp án đúng.

A. Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

B. Mối liên hệ giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo: .

C. Lực đàn hồi có tác dụng chống lại sự biến dạng của vật, do đó luôn ngược chiều với lực gây ra sự biến dạng cho vật.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 11: Một vật chuyển động tròn đều với bán kính r, tốc độ góc ω. Tốc độ của vật

A. không phụ thuộc vào r.                                                  

B. luôn không đổi khi thay đổi tốc độ góc ω.

C. bằng thương số của bán kính r và tốc độ góc ω. 

D. tỉ lệ với bán kính r.

Câu 12: Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó:

A. động năng cực đại, thế năng cực tiểu.         

B. động năng cực tiểu, thế năng cực đại.

C. động năng bằng thế năng.                            

D. động năng bằng nửa thế năng.

Câu 13: Gọi A là công của lực thực hiện trong thời gian t. Biểu thức nào sau đây là đúng với biểu thức công suất?

A. Tech12h

B. Tech12h

C. Tech12h

D. Tech12h

Câu 14: Chọn ý sai. Một vật chuyển động đều trên đường tròn có bán kính xác định thì

A. quỹ đạo là đường tròn.                              

B. tốc độ dài là không đổi.

C. tốc độ góc không đổi.                                

D. vectơ gia tốc không đổi.

Câu 15: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc dài 10 m, góc nghiêng giữa mặt dốc và mặt phẳng nằm ngang là 30o. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ở chân dốc là:

A. Tech12h

B. 10 m/s.                     

C. Tech12h                

D. 5 m/s.

Câu 16: Chọn phát biểu sai.

A. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng là lực hướng tâm.

B. Lực hướng tâm tác dụng lên một vật chuyển động tròn đều có độ lớn tỉ lệ với bình phương tốc độ dài của vật.

C. Khi một vật chuyển động tròn đều, hợp lực của các lực tác dụng lên vật là lực hướng tâm.

D. Gia tốc hướng tâm tỉ lệ nghịch với khối lượng vật chuyển động tròn đều.

Câu 17: Gọi m là khối lượng của vật, v là vận tốc của vật. Động lượng của vật có độ lớn

A. 0,5mv2.                    

B. mv2.                         

C. 0,5mv.                      

D. mv.

Câu 18: Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi

A. thế năng tăng.                       

B. động năng giảm.

C. cơ năng không đổi.                                      

D. cơ năng cực tiểu ngay trước khi chạm đất.

Câu 19: Một quả bóng đang bay với động lượng Tech12hthì đập vuông góc vào bức tường thẳng đứng, bay ngược trở lại theo phương vuông góc với bức tường với cùng độ lớn vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

A. 0                               

B. Tech12h

C. Tech12h                           

D. Tech12h

Câu 20:  Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm và có độ cứng 75 N/m. Lò xo vượt quá giới hạn đàn hồi của nó khi bị kéo giãn vượt quá chiều dài 30 cm. Lực đàn hồi cực đại của lò xo bằng

A. 10 N.

B. 100 N.

C. 7,5 N.

D. 1 N.

Câu 21: Một viên đạn có khối lượng 14 g bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm, sau khi xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 120m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn

A. 20384 N.

B. 20000 N.

C. 10500 N.

D. 20500 N.

Câu 22: Chọn câu đúng: Biểu thức Tech12hlà biểu thức tính độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp:

A. Hai vectơ vận tốc cùng hướng.                   

B. Hai vectơ vận tốc cùng phương ngược chiều.

C. Hai vectơ vận tốc vuông góc với nhau.       

D. Hai vectơ vận tốc hợp với nhau một góc 600.

Câu 23: Một vật có khối lượng 500 g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống mặt phẳng nằm ngang. Vật chuyển động trên mặt phẳng ngang 8 m thì dừng lại, ma sát trên mặt phẳng nghiêng không đáng kể, ma sát trên mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao h?

A. 1,2 m.                       

B. 1,6 m.                       

C. 0,8 m.                       

D. 2 m.

Câu 24: Một đĩa tròn bán kính r = 10 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết 0,2 s. Tốc độ của một điểm nằm trên mép đĩa là

A. 3,14 m/s.          

B. 6,28 m/s.                     

C. 62,8 m/s.                     

D. 31,4 m/s.

Câu 25: Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 2 s. Chu kỳ quay của bánh xe là

A. 0,02 s.

B. 0,2 s.

C. 50 s.

D. 2 s.                       

Câu 26: Một ô tô lên dốc (có ma sát) với vận tốc không đổi. Chọn kết luận đúng?

A. Trọng lực sinh công âm.

B. Lực kéo của động cơ sinh công âm.

C. Lực ma sát sinh công dương.

D. Phản lực của mặt đường lên ô tô sinh công dương.

Câu 27:  Chọn đáp án đúng. Va chạm đàn hồi

A. xảy ra khi hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm.

B. là va chạm trong đó vật xuất hiện biến dạng đàn hồi trong khoảng thời gian va chạm, sau va chạm vật lấy lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách rời nhau.

C. động năng của hệ sau va chạm nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm.

D. tổng động lượng của hệ trước và chạm nhỏ hơn tổng động lượng của hệ sau va chạm.

Câu 28:  Người ta kéo một cái thùng nặng 30 kg trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 450, lực tác dụng lên dây là 150 N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 10 m.

A. 1060 J.

B. 10,65 J.

C. 1000 J.

D. 1500 J.

 

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1. Một bánh đà của công nông là đĩa đồng chất có dạng hình tròn có R = 50 cm đang quay tròn đều quanh trục của nó. Biết thời gian quay hết một vòng là 0,2 s. Tính tốc độ, tốc độ góc của 2 điểm A, B nằm trên cùng 1 đường kính của bánh đà. Biết điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B nằm trên trung điểm giữa tâm O của vòng tròn và vành đĩa.

Bài 2. Một viên đạn được bắn ra khỏi nòng súng ở độ cao 20 m đang bay ngang với vận tốc 12,5 m/s thì vỡ thành hai mảnh. Với khối lượng lần lượt là 0,5 kg và 0,3 kg. Mảnh to rơi theo phương thẳng đứng xuống dưới và có vận tốc khi chạm đất là 40 m/s. Khi đó mảnh hai bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu. Lấy g = 10m/s2.

Bài 3. Để đóng một cái cọc có khối lượng m1 = 10 kg xuống nền đất người ta dùng một búa máy. Khi hoạt động, nhờ có một động cơ công suất P = 1,75 kW, sau 5 s búa máy nâng vật nặng khối lượng m2 = 50 kg lên đến độ cao h0 = 7 m so với đầu cọc, và sau đó thả rơi xuống nện vào đầu cọc. Mỗi lần nện vào đầu cọc vật nặng này lên h = 1 m. Biết khi va chạm, 20% cơ năng ban đầu biến thành nhiệt và làm biến dạng các vật. Hãy tính:

a. Động năng vật nặng truyền chơ cọc.

b. Lực cản trung bình của đất.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2

MÔN: VẬT LÍ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

ĐỀ SỐ 7

 

I. TRẮC NGHIỆM

1. D

2. C

3. A

4. A

5. B

6. C

7. A

8. C

9. B

10. C

11. D

12. B

13. A

14. D

15. B

16. D

17. D

18. C

19. B

20. A

21. A

22. C

23. C

24. A

25. A

26. A

27. B

28. C

 

 

 

II. TỰ LUẬN

Bài 1 (0,5điểm). 

Theo bài ta có Tech12h

Tech12h

Ta có vận tốc dài
Điềm A:

Tech12h

Điềm B:

Tech12h

Bài 2 (1,5 điểm).

Tech12h

Khi đạn nổ bỏ qua sức cản của không khí nên được coi như là một hệ kín.
Vận tốc của mảnh nhỏ trước khi nổ là:

Tech12h

Theo định luật bảo toàn động lượng: Tech12h

Tech12h

Tech12h

Tech12h

Tech12h 

Tech12h

Vậy mảnh hai chuyển động theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc Tech12h với vận tốc Tech12h

Bài 3 (1,0 điểm).

a. Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có: Tech12h
Sau đó động năng Tech12h của vật nặng lại chuyển động thành thế năng W't2 khi nó nảy lên độ cao h: Tech12h Tech12h
Từ đó động năng Tech12h vật nặng truyền cho cọc:

Tech12h

Theo bài ra: Tech12h;

Tech12h

b. Theo định luật bảo toàn năng lượng, khi cọc lún xuống, động năng Tech12h và thế năng Tech12h của nó giảm (chọn mốc thế năng tại vị trí ban đầu), biến thành nội năng của cọc và đất (nhiệt và biến dạng), độ tăng nội năng này lại bằng công Tech12h của lực cản của đất;
Ta có: Tech12h.
Theo đề bài ta có: Tech12h g.s;
Tech12h là lực cản trung bình của đất Tech12h, với Tech12h.

Tech12h
 


 

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Vật lí 10 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Vật lí 10 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 2 Vật lí 10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác