Đề thi cuối kì 2 Vật lí 10 CTST: Đề tham khảo số 5

Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Vật lí 10 CTST: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2

MÔN: VẬT LÍ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

ĐỀ SỐ 5

 

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1: Ta biết: Một calo là lượng năng lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ 1 g nước lên 1 oC. Phép đổi nào sau đây là đúng:

A. 1 cal = 4,184 J.

B. 1 cal = 41,84 J.

C. 1 cal = 418,4 J.

D. 1 cal = 4184 J.

Câu 2: Mặt Trời trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?

A. Thực hiện công.

B. Truyền nhiệt.

C. Phát ra các tia nhiệt.

D. Không trao đổi năng lượng.

Câu 3: Đâu là biểu thức xác định công của một lực:

A. Tech12h

B. Tech12h

C. A = F.cosθ

D. A = F.d.cosθ.

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s2. Để vật rơi xuống đất, trọng lực thực hiện một công bằng:

A. 196 J.

B. -196 J.

C. 98 J.

D. -98 J.

Câu 5: Kéo một vật nặng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 100 N. Xác định công của lực tác dụng lên vật để dịch chuyển vật được một đoạn là 170 m, biết góc hợp giữa dây và mặt phẳng nằm ngang là 30°:

A. 51900 J.

B. 34500 J.

C. 28000 J.

D. 14722 J.

Câu 6: Chọn phát biểu sai? Công suất của một lực

A. là đại lượng đặc trưng cho công của lực đó thực hiện trong 1 đơn vị thời gian.

B. đo tốc độ sinh công của lực đó.

C. có đơn vị N/m.s.

D. là đại lượng đặc trưng cho công của lực đó thực hiện trên quãng đường 1 m.

Câu 7: Công suất có độ lớn được xác định bằng

A. giá trị công có khả năng thực hiện.

B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian.

C. công thực hiện trên một đơn vị độ dài.     

D. tích của công và thời gian thực hiện công.

Câu 8: Một người nhấc một vật có khối lượng 6 kg lên độ cao 1 m rồi mang vật đó đi ngang được một độ dời 30 m trong khoảng thời gian 15 s. Công suất mà người đó thực hiện trong toàn bộ quá trình:

A. 124 W.

B. 4 W.

C. 107 W.

D. 10,7 W.

Câu 9: Khi kéo một vật trên mặt sàn, một người đã tốn một công là A2 = 120 J. Nhưng trên thực tế, công có ích chỉ là 100 J. Vậy công hao phí có giá trị là bao nhiêu:

A. 20 J.

B. 50 J.

C. 100 J.

D. 120 J.

Câu 10: Chọn câu đúng:

A. Công thức tính động năng Tech12h

B. Đơn vị động năng là: kg.m2/s2.

C. Đơn vị động năng là đơn vị công suất.

D. Đơn vị động năng là: W.s2.

Câu 11: Xe ô tô chạy thẳng đều trên đường nằm ngang với tốc độ 72 km/h. Động năng của xe là 200 kJ. Xe có khối lượng bằng:

A. 1,5 tấn.

B. 3 tấn.

C. 1 tấn.

D. 2 tấn.

Câu 12: Một vật có khối lượng m ở độ cao h so với một vị trí làm gốc dự trữ một dạng năng lượng được gọi là thế năng trọng trường.

A. Wt = mgh.        

B. Tech12h

C. Wt = mg.

D. Wt = mh.

Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg, lấy g = 9,8 m/s2. Tính thế năng trọng trường của vật tại đáy giếng cách mặt đất 5 m với gốc thế năng tại mặt đất.

A. 490 J.

B. - 490 J.

C. 400 J.

D. - 400 J.

Câu 14: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của ô tô không thay đổi:

A. Ô tô tăng tốc.

B. Ô tô giảm tốc.

C. Ô tô chuyển động tròn đều.

D. Ô tô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường có ma sát.

Câu 15: Xe A có khối lượng 1 tấn và tốc độ 60 km/h; xe B có khối lượng 2 tấn và tốc độ 30 km/h. Độ lớn động lượng tổng cộng của 2 xe là:

A. 33333 kg.m/s.

B. 34333 kg.m/s.

C. 42312 kg.m/s.

D. 28233 kg.m/s.

Câu 16: Điều nào sau đây sai khi nói về động lượng?

A. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và tốc độ của vật.

B. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.

C. Động lượng của một vật là một đại lượng vectơ.          

D. Trong hệ kín, tổng động lượng của hệ được bảo toàn.

Câu 17: Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F= 10-2 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 6 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:

A. 2.10-2 kg.m/s.

B. 3.10-2 kg.m/s.

C. 10-2 kg.m/s.  

D. 6.10-2 kg.m/s.

Câu 18: Một chiếc xe khối lượng 10 kg đang đỗ trên mặt sàn phẳng nhẵn nằm ngang. Tác dụng lên xe một lực đẩy 80 N theo phương ngang để xe chuyển động về phía trước trong khoảng thời gian 2 s, thì độ biến thiên vận tốc của xe trong khoảng thời gian này có độ lớn bằng:

A. 1,6 m/s.

B. 0,16 m/s.

C. 16 m/s.

D. 160 m/s.

Câu 19: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300 g, m2 = 2 kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang ngược hướng với nhau với tốc độ 2 m/s và 0,8 m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật m1. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc v. Giá trị của v là:

A. -0,43 m/s.

B. 0,43 m/s.

C. 0,67 m/s.

D. -0,67 m/s.

Câu 20: Nếu α(độ) = 90o  thì α(radian) sẽ là:

A. π6π6.

B. π4π4.

C. π2π2.

D. π.

Câu 21: Nếu α(radian) = π4π4 thì α(độ) sẽ là:

A. 45o.

B. 60o.

C.120o.

D. 150o.

Câu 22: Đâu là hệ thức liên hệ trực tiếp giữa chiều dài của một cung tròn và số đo góc ở tâm chắn cung:

A. s = α(radian)R.

B. s = α(radian).R.

C. s = α(radian).R2.

D. Không có đáp án nào.

Câu 23: Xem như Trái Đất chuyển động tròn đều quanh Mặt Trời với bán kính quỹ đạo là r = 150.000.0000 km và chu kì quay T = 365 ngày. Tìm tốc độ góc và tốc độ của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời:

A. 3,98.10-7 rad/s; 59,8 km/s.

B. 9,96.10-8 rad/s; 14,9 km/s.

C. 1,99.10-7 rad/s; 29,9 km/s.

D. 3,98.10-7 rad/s; 29,9 km/s.

Câu 24: Chọn câu trả lời đúng khi nói về điều kiện để một vật có thể vật chuyển động tròn đều?

A. Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm.

B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm.

C. Vật không chịu tác dụng của lực nào ngoài lực hướng tâm.

D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát.

Câu 25: Chọn đáp án sai. Công thức tính độ lớn lực hướng tâm:

A. Fht = m.aht.

B. Tech12h

C. Fht = m.R.ω2.

D. Fht = R.ω2.

Câu 26: Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250 m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50 m/s. Khối lượng xe là 2 tấn. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là:

A. 10 N.

B. 4.102 N.

C. 4.103 N.

D. 2.104 N.

Câu 27: Biến dạng kéo là khi:

A. Kích thước của vật theo phương tác dụng của lực tăng lên so với kích thước tự nhiên của nó.

B. Kích thước của vật theo phương tác dụng của lực giảm đi so với kích thước tự nhiên của nó.

C. Kích thước của vật theo phương tác dụng của lực không đổi so với kích thước tự nhiên của nó.

D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 28: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm, khi bị biến dạng kéo chiều dài lò xo là 26 cm, tính độ biến dạng của lò xo:

A. 6 cm.

B. - 6 cm.

C. 44 cm.

D. 30 cm.

 

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1. (1,0 điểm)

Ô tô 2 tấn chuyển động thẳng nhanh dần đều từ vị trí đứng yên sau khi đi được 200 m đạt vận tốc 20 m/s. Biết hệ số ma sát là 0,2. Tính công lực phát động và lực ma sát, cho g = 10 m/s2.

Bài 2. (1,5 điểm)

Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng M = 75 kg đang đi bộ ngoài không gian. Do một sự cố, dây nối người với con tàu bị tuột. Để quay về tàu, người đó ném một bình oxi mang theo người có khối lượng m = 10 kg về phía ngược lại với tàu với tốc độ 12 m/s. Giả sử ban đầu người đang đứng yên so với tàu, hỏi sau khi ném bình khí, người sẽ chuyển động về tàu với tốc độ là bao nhiêu?

Bài 3. (0,5 điểm)

Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 28 cm, khi bị biến dạng nén chiều dài lò xo là 24 cm, tính độ biến dạng của lò xo.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2

MÔN: VẬT LÍ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

ĐỀ SỐ 5

I. TRẮC NGHIỆM

1. A

2. C

3. D

4. A

5. D

6. D

7. B

8. B

9. A

10. B

11. C

12. A

13. B

14. D

15. A

16. B

17. D

18. C

19. A

20. C

21. A

22. B

23. C

24. B

25. D

26. D

27. A

28. A

 

 

 

II. TỰ LUẬN

Bài 1 (1,0 điểm). 

Đổi đơn vị: Tech12h tấn = Tech12h

Chọn chiều dương là chiều chuyến động của xe, do xe chuyến động nhanh dần đều, ta có:

Tech12h

Ô tô chịu tác dụng của lực kéo Tech12h của động cơ và lực cản Tech12h của mặt đường.

Áp dụng định luật II Newton theo phương ngang, ta có: Tech12h

Chiếu phương trình lên phương chuyển động:

Tech12h

 

Bài 2 (1,5 điểm). 

Gọi m, v là khối lượng và vận tốc của bình oxi. M, V là khối lượng và vận tốc của người.

 

Chọn chiều dương cùng với chiều chuyển động của bình oxi.

Ngoài không gian không có lực nào tác dụng nên hệ người – bình oxi nên ta coi hệ là hệ kín. Xét trong hệ quy chiếu gắn với tàu, tổng động lượng ban đầu của hệ bằng 0.

Theo định luật bảo toàn động lượng, sau khi người ném bình khí, tổng động lượng của hệ được bảo toàn, hay:

Tech12h

Người chuyển động ngược chiều với chiều ném bình oxi, nên:

Tech12h

Tốc độ của người khi đó là 1,6 m/s.

Bài 3 (0,5 điểm). 

Gọi Δl là độ biến dạng của lò xo, l0 là chiều dài tự nhiên của lò xo, l là chiều dài của lò xo khi bị biến dạng, ta có

Tech12h

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Vật lí 10 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Vật lí 10 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 2 Vật lí 10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác