Đề thi cuối kì 1 Vật lí 10 CTST: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 Vật lí 10 CTST: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

  TRƯỜNG THPT…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

VẬT LÍ 10   CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 

Thời gian làm bài:  phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

ĐỀ BÀI

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất. Mục tiêu của Vật lí là:

A. khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.

B. khám phá ra các quy luật chuyển động.

C. khám phá năng lượng của vật chất ở nhiều cấp độ.

D. khám phá ra quy luật chi phối sự vận động của vật chất.

Câu 2: Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?

A. Dặm.

B. Hải lí.

C. Năm ánh sáng.

D. Năm.

Câu 3: Một học sinh đo cường độ dòng điện đi qua các đèn Đ1 và Đ2 (hình 1) được các giá trị lần lượt là

I1=(2,0±0,1)A

I2=(1,5±0,2)A

Tech12h

Cường độ dòng điện I trong mạch chính được cho bởi

I = I1 + I2

Tính giá trị và viết kết quả của I.

A. I = (3,5+0,3)A.

B. I = (3,5-0,3)A.

C. I = (3,5.0,3)A.

D. I = (3,5±0,3)A.

Câu 4: Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 40 km/h. Sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.

A. 48 km/h.

B. 50 km/h.

C. 0 km/h.

D. 60 km/h.

Câu 5: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=15km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình là v= 25km/h . Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường?

A. 16,75 km/h.

B. 17,75 km/h.

C. 18,75 km/h.

D. 19,75 km/h.

Câu 6: Một người có thể bơi với vận tốc 2,5 m/s khi nước sông không chảy. Khi nước sông chảy với vận tốc 1,2 m/s theo hướng bắc nam thì sẽ làm thay đổi vận tốc của người bơi. Tìm vận tốc tổng hợp của người đó khi bơi ngược dòng chảy.

A. 1,3 m/s theo hướng Đông.

B. 1,3 m/s theo hướng Tây.

C. 1,3 m/s theo hướng Bắc.

D. 1,3 m/s theo hướng Nam.

Câu 7: Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. v = 7.

B. v = 6t2+2t-2.

C. v = 5t – 4.

D. v = 6t2-2.

Câu 8: Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó.

A. 5 km/s2.

B. -5 km/s2.

C. 5 m/s2.

D. -5 m/s2.

Câu 9: Một máy bay có vận tốc khi tiếp đất là 100 m/s. Để giảm vận tốc sau khi tiếp đất, máy bay chỉ có thể có gia tốc đạt độ lớn cực đại là 4 m/s2. Tính thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp đất?

A. 25 s.

B. 20 s.

C. 15 s.

D. 10 s.

Câu 10: Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn. Hình 7.5 là đồ thị (v – t) mô tả chuyển động của quả bóng trong 20 s đầu tiên. Tính quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động

Tech12h

 

A. 37,5 m.

B. 75 m.

C. 112,5 m.

D. 150 m.

Câu 11. Lúc 7h15 phút giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5 m/s đã đi được 36 km kể từ A. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ.

A. 7h 15 phút.

B. 8h 15 phút.

C. 9h 15 phút.

D. 10h 15 phút.

Câu 12: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc v của vật trước khi chạm đất bằng

A. 9,8Tech12h m/s.

B. 9,8 m/s.

C. 98 m/s.

D. 6,9 m/s.

Câu 13: Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.

Tech12h

A. Vận tốc ném ban đầu.

B. Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).

C. Độ cao của vị trí ném vật.

D. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 14: Một ô tô khách đang chuyển động thẳng, bỗng nhiên ô tô rẽ sang phải. Người ngồi trong xe bị xô về phía nào?

A. Bên trái.

B. Bên phải.

C. Chúi đầu về phía trước.

D. Ngả người về phía sau.

Câu 15: Chọn đáp án đúng. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là

A. điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.

B. phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.

C. độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 16: Đơn vị của khối lượng riêng của một chất?

A. Tech12h

B. Tech12h

C. Tech12h

D. Cả A và B

Câu 17: Lực cản của chất lưu có đặc điểm:

A. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.

B. Phương trùng với phương chuyển động của vật trong chất lưu.

C. Ngược với chiều chuyển động của vật trong chất lưu.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 18: Có hai lực đồng quy Tech12hTech12h Gọi α là góc hợp bởi Tech12hTech12hTech12h + Tech12h. Nếu Tech12hthì

A. α = 0o

B. α = 90o

C. α = 180o

D.  0o<a<90o

Câu 19: Ba lực có cùng độ lớn bằng 10 N trong đó Tech12hTech12h hợp với nhau góc 60o.Lực Tech12h vuông góc mặt phẳng chứa Tech12hTech12h . Hợp lực của ba lực này có độ lớn.

A. 15 N.

B. 30 N.

C. 25 N.

D. 20 N.

Câu 20: Công thức tính moment lực đối với một trục quay

A. M = F.d

B. M = Tech12h

C. M = Tech12h

D. M = F2.d

Câu 21: Một thanh sắt AB dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho Tech12h chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra B, người ta đặt một lực có độ lớn F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh bắt đầu bênh lên. Tính khối lượng của thanh. Lấy g = 10m/s2.

A. 2 kg.

B. 6 kg.

C. 5 kg.

D. 4 kg.

Câu 22: Theo định luật 1 Newton thì

A. lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.

B. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào.

C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0.

D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính.

Câu 23: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng

A. 7,5 N.

B. 5 N.

C. 0,5 N.

D. 2,5 N.

Câu 24: Một lực có độ lớn 3 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1,5 kg lúc đầu đứng yên. Xác định quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2 s.

A. 4 m.

B. 2 m.

C. 0 m.

D. 6 m.

Câu 25: Trường hợp nào trong các trường hợp kể ra dưới đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.

B. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.

C. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.

D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.

Câu 26: Lực căng dây được kí hiệu là

A. Tech12h 

B. Tech12h 

C. Tech12h 

D. T.

Câu 27: Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình 34.1 bằng nhau, S1=S2=S3=4S4; ρcat=3,6ρnuocmuoi=4ρnuoc. Sự so sánh nào sau đây về áp lực của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng?

Tech12h

A. F1 = F2 = F3 = F4

B. F1 > F4 > F2 > F3

C. F1 > F4 > F2 = F3

D. F4 > F3 > F2 = F1

Câu 28:Một vật nổi được trên bề mặt chất lỏng là do

A. lực đẩy Archimedestác dụng lên vậtlớn hơn trọng lực của vật.

B. lực đẩy Archimedestác dụng lên vật nhỏ hơn trọng lực của vật.

C. lực đẩy Archimedestác dụng lên vật cân bằng với trọng lực của vật.

D. Tất cả đều sai.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1: Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:

Tech12h

Bài 2: Một vật có khối lượng m = 10 kg, chịu tác dụng của lực kéo FK hợp với phương ngang một góc 300 và lực ma sát có hệ số ma sát µ = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Biết vật chuyển động nhanh dần trên mặt ngang không vận tốc đầu, sau khi đi được 100 m vật đạt vận tốc 20 m/s. Lực kéo tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

Bài 3: Một con tàu vượt biển lớn bị mắc cạn gần đường bờ biển (tương tự trường hợp của tàu Costa Concordia vào ngày 13/01/2012 tại Ý) và nằm nghiêng ở một góc như Hình 14.7. Người ta đã sử dụng các tàu cứu hộ để gây ra một lực F = 5,0.105 N tác dụng vào điểm A của tàu theo phương ngang để giúp tàu thẳng đứng trở lại. Xác định moment lực của lực tác dụng này tương ứng với trục quay đi qua điểm tiếp xúc của tàu với mặt đất.

Tech12h

BÀI LÀM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………

 

 

%

 

BÀI LÀM:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG THPT ............................

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN: VẬT LÍ 10  – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1: Đáp án đúng là: A.

Mục tiêu của Vật lí là: khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.

Câu 2: Đáp án đúng là: D

D – sai vì năm là đơn vị đo thời gian.

Câu 3: Đáp án đúng là D

Giá trị của cường độ dòng điện trung bình trong mạch chính là

Tech12h= 2,0A + 1,5A = 3,5A

Sử dụng (1) ta có

ΔI = ΔI1+ΔI2 = 0,1A + 0,2A = 0,3A

Do đó, kết quả là I = (3,5 ± 0,3)A

Câu 4: Đáp án đúng là C

Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường đi và về:

vtb=Tech12h= 0km/h

Câu 5: Đáp án đúng là C

Thời gian xe đi nửa đoạn đường đầu là: t1 = Tech12h

Thời gian đi nửa đoạn đường cuối là: t2= Tech12h

Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường là: vt b= Tech12h= 18,75 km/h
 

Câu 6: Đáp án đúng là C

Biểu đồ khi bơi ngược dòng.

Tech12h

Vận tốc tổng hợp: v = vng−vn = 2,5 - 1,2 = 1,3m/s theo hướng Bắc.

Câu 7: Đáp án đúng là: C

Phương trình mô tả vận tốc theo thời gian có dạng: v = v0 + at

Đối chiếu với các đáp án thì đáp án C là chính xác.

Câu 8: Đáp án đúng là D

Gia tốc: Tech12h

Câu 9: Đáp án đúng là A

Ta có: Tech12hm/s; Tech12h ; v=0

Tech12h=> t= Tech12h

Câu 10: Đáp án đúng là C

Quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động được tính bằng diện tích của phần đồ thị được tô màu xanh.

Tech12h

s=s1+s2 =Tech12h= 37,5+75 = 112,5m

Câu 11.Đáp án đúng là C

+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe, gốc toạ độ tại vị trí A, gốc thời gian lúc xe máy chuyển động

+ Phương trình chuyển động: x = x0 + vt

+ Xe máy có: x0 = 0; vm = 36km/h ⇒⇒ xm = 36t

+ Xe đạp có: x0d = 36km; vd = 5m/s = 18km/h ⇒⇒ xd = 36 + 18t

+ Khi hai xe đuổi kịp nhau: xm = xĐ

⇒⇒ 36t = 36 + 18t ⇒⇒t =2h ⇒⇒ Hai xe gặp nhau lúc 9h15 phút

Câu 12: Đáp án đúng là: A

Vận tốc của vật khi chạm đất: v = Tech12h

Câu 13: Đáp án đúng là: D.

Tầm xa của một chuyển động ném xiên phụ thuộc vào các yếu tố:

- Vận tốc ném ban đầu.

- Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).

- Độ cao của vị trí ném vật.

Câu 14: Đáp án đúng là: A.

A -đúng vì theo định luật quán tính, người có xu hướng bảo toàn vận tốc đang có, do ngồi trên xe đang chuyển động thẳng nên người có vận tốc bằng với vận tốc của xe khi đó. Khi xe đột ngột rẽ phải thì người có xu hướng nghiêng về bên phải.

Câu 15: Đáp án đúng là: D.

Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là:

Điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.

Phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.

Độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động.

Câu 16: Đáp án đúng là: D.

A, B – đúng vì khối lượng riêng có biểu thức là ρ= Tech12h trong đó m là khối lượng, V là thể tích.

Câu 17: Đáp án đúng là: D.

Lực cản của chất lưu có đặc điểm:

- Điểm đặt tại trọng tâm của vật.

- Cùng phương, ngược chiều với chiều chuyển động của vật trong chất lưu.

Câu 18: Đáp án đúng là: B.

B - đúng vì trường hợp này hai lực đồng quy → Tech12hTech12h là hai lực vuông góc nên góc xen giữa hai lực bằng 90 độ.

Câu 19: Đáp án đúng là: D.

D - đúng vì

- Độ lớn hợp lực của hai lực Tech12hTech12h

F1,2=2.F1.Tech12h=2.10.cos30o= 10Tech12h

- Lực Tech12hvuông góc mặt phẳng chứa Tech12hTech12h nên Tech12hvuông góc với Tech12h suy ra độ lớn của hợp lực là:

F = Tech12h

Câu 20: Đáp án đúng là: A.

Công thức tính moment lực đối với một trục quay là M = F.dtrong đó F là độ lớn của lực tác dụng, d là cánh tay đòn.

Câu 21: Đáp án đúng là: D.

Gọi O là điểm bắt đầu nhô ra của thanh sắt, O chính là trục quay của thanh, G là trọng tâm của thanh.

Tech12h

Khi đầu A của thanh bắt đầu bênh lên, ta có

MF=MP⇒F.OB = P.OG

⇒⇒F.OB = m.g.OG

⇒⇒m = Tech12h

Câu 22: Đáp án đúng là: B

Theo định luật 1 Newton thì một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào.

Câu 23: Đáp án đúng là: B

Gia tốc: a = Tech12h m/s2

Lực tác dụng: F = ma = 2,5.2 = 5N

Câu 24: Đáp án đúng là A

Ta có: a = Tech12h => s = vo.t + Tech12h

Câu 25: Đáp án đúng là A

Lực xuất hiện khi lò xo bị biến dạng là lực đàn hồi của lò xo. Lực này không phải lực ma sát.

Câu 26: Đáp án đúng là B.

Lực căng dây được kí hiệu là Tech12h

Câu 27: Đáp án đúng là: C

Áp lực có độ lớn bằng trọng lượng P của vật tác dụng lên mặt đáy.

Trọng lượng: P = mg

Mà khối lượng m=ρV

Do thể tích của chất lỏng ở các bình bằng nhau, mà ρcat=3,6ρnuocmuoi=4ρnuoc nên có:

=> mcat = 3,6mnuocmuoi = 4mnuoc => Pcat = 3,6Pnuocmuoi = 4Pnuoc

=> Fcat = 3,6Fnuocmuoi = 4Fnuoc => F1 = 3,6F4 = 4F2 = 4F3 => F1 > F4 > F2 = F3

Câu 28: Đáp án đúng là: C

Trạng thái nổi lên hay chìm xuống của vật ở trong nước phụ thuộc vào chênh lệch độ lớn giữa trọng lực và lực đẩy Archimedes tác dụng vào vật. Vật nổi được trên mặt nước là dolực đẩy Archimedestác dụng lên vật cân bằng với trọng lựccủa vật.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1:- Vật (1) được biểu diễn trên đồ thị có chiều chuyển động ngược chiều dương. Tại thời điểm t = 0 thì vật (1) xuất phát từ vị trí có độ dịch chuyển 60 m.

Vận tốc = độ dốc của đồ thị = Tech12h= -10km/h

Phương trình chuyển động của vật (1): d1 = 60-10t (km)

- Vật (2) xuất phát từ gốc tọa độ, chuyển động theo chiều dương.

Vận tốc = độ dốc của đồ thị = Tech12h= 12km/h

Phương trình chuyển động của vật (2): d2 = 12t

Bài 2:

 

Tech12h

Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ, chiều dương cùng chiều chuyển động của vật

Các lực tác dụng lên vật gồm Tech12h, Tech12h, Tech12h, Tech12h có phương và chiều như hình vẽ.

Viết phương trình định luật II Niuton:

Tech12h (1)

Chiếu phương trình (1) lên hệ trục tọa độ Oxy

Ox: FK.cosa – Fms = ma(2)

Oy: N + FK.sina– P = 0(3)

Từ (2) và (3) suy ra: FK=Tech12h

Ta có: Tech12h

⇒FK=Tech12h) = 41,4N

Bài 3: Ta có:

M = F.d = 5.105.30.cos10o = 1,48.107N.m


 

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Vật lí 10 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Vật lí 10 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 1 Vật lí 10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác