Đề thi giữa kì 1 Toán 4 CTST: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ đề thi giữa kì 1 Toán 4 CTST: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Năm nay, tuổi của Minh là số lẻ bé nhất có hai chữ số. Hỏi năm nay Minh bao nhiêu tuổi?

  • A. 10 tuổi
  • B. 11 tuổi
  • C. 19 tuổi
  • D. 21 tuổi

Câu 2: Giá trị của biểu thức a × 10 với a = 15 là

  • A. 150
  • B. 25
  • C. 250
  • D. 15

Câu 3: Giá trị của biểu thức m + n - p với m = 10, b = 13 và p = 20 là

  • A. 23
  • B. 43
  • C. 3
  • D. 33

Câu 4: Xếp đều 60 quả trứng vào 6 vỉ. Hỏi 4 vỉ trứng như vậy có bao nhiêu quả?

  • A. 10 quả
  • B. 14 quả
  • C. 36 quả
  • D. 40 quả

Câu 5: Điền số thích hợp vào ?

 Điền số thích hợp vào ?

  • A. 487
  • B. 1 233
  • C. 478
  • D. 647

Câu 6: Điền dấu >, <, = thích hợp vào ?

 Điền dấu >, <, = thích hợp vào ?

  • A. >
  • B. <
  • C. =
  • D. > và =

Câu 7: Dân số (ước tính) của Việt Nam ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1979 đến năm 2019 được liệt kê như sau:

Năm 1979Năm 1989Năm 1999Năm 2009Năm 2019
53 triệu67 triệu79 triệu87 triệu96 triệu

Từ năm 1979 đến năm 2009, dân số Việt Nam tăng thêm bao nhiêu người?

  • A. 14 triệu người
  • B. 26 triệu người
  • C. 34 triệu người
  • D. 43 triệu người

Câu 8: Tìm số trung bình cộng của các số 150; 214; 130 và 282.

  • A. 776
  • B. 194
  • C. 388
  • D. 258

Câu 9: Một hộp có 3 quả bóng màu đỏ và 3 quả bóng màu xanh có cùng kích thước. Không nhìn vào hộp, Tuấn lấy ra một quả bóng. Tìm phát biểu đúng.

  • A. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu đỏ.
  • B. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu xanh.
  • C. Tuấn có thể lấy được quả bóng màu đỏ.
  • D. Tuấn không thể lấy được quả bóng màu xanh.

Câu 10: Khối 4 của trường Tiểu học Nhân Hòa gồm 1 lớp có 27 học sinh và 6 lớp, mỗi lớp có 34 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường Tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?

  • A. 33 học sinh
  • B. 34 học sinh
  • C. 35 học sinh
  • D. 36 học sinh

Câu 11: Hai mươi tư đề - xi - mét vuông viết là

  • A. 24 $cm^{2}$
  • B. 24 $dm^{2}$
  • C. 24 $m^{2}$
  • D. 24 dm

Câu 12: Dưới đây là hình vẽ phòng khách nhà Mai, Việt và Nam. Biết diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt. Hỏi hình nào là hình vẽ phòng khách nhà Nam?

  • Dưới đây là hình vẽ phòng khách nhà Mai, Việt và Nam. Biết diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt. Hỏi hình nào là hình vẽ phòng khách nhà Nam?

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (1 điểm) 

Cho biểu đồ sau

 Cho biểu đồ sau

a) Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 1 bao nhiêu ngày?

b) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?

Câu 2. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 372 + 290 + 10 + 28 b) 26 × 5 + 26 × 3 + 26 × 2.

Câu 3. (1 điểm) >, <, =

a) 80 $cm^{2}$ .......... 8 $dm^{2}$                 b) 754 $dm^{2}$ ....... 7 540 $cm^{2}$

c) 2 dm8 $cm^{2}$........ 208 $cm^{2}$ d) 4 $m^{2}$ 48  $dm^{2}$  ........ 5 $m^{2}$

Câu 4. (1 điểm)

Chia 240 quả táo vào các túi, mỗi túi 8 quả và chia 360 quả cam vào các túi, mỗi túi 6 quả. Hỏi số túi táo hay số túi cam có nhiều hơn và nhiều hơn mấy túi?

Hướng dẫn đáp án

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)

Câu 1:

a) Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 1 số ngày là:

25 - 20 = 5 (ngày)

b) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là:

(20 + 25 + 15) : 3 = 20 (ngày)

Đáp số: a) 5 ngày

b) 20 ngày

Câu 2:

a) 372 + 290 + 10 + 28

= (372 + 28) + (290 + 10)

= 400 + 300

= 700

b) 26 × 5 + 26 × 3 + 26 × 2

= 26 × (5 + 3 + 2)

= 26 × 10

= 20

Câu 3:

a) 80 $cm^{2}$  < 8 $dm^{2}$                 

b) b) 754 $dm^{2}$  >  7 540 $cm^{2}$

c) 2 dm8 $cm^{2}$ =  208 $cm^{2}$

d) d) 4 $m^{2}$ 48  $dm^{2}$  <5 $m^{2}$

Câu 4:

Số túi táo là:

240 : 8 = 30 (túi)

Số túi cam là:

360 : 6 = 60 (túi)

Số túi cam nhiều hơn số túi táo là:

60 - 30 = 30 (túi)

Đáp số: 30 túi

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi toán 4 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi toán 4 chân trời, đề thi giữa kì 1 Toán 4 CTST: Đề tham

Bình luận

Giải bài tập những môn khác