Đề thi cuối kì 2 Toán 4 CTST: Đề tham khảo số 1

Trọn bộ đề thi cuối kì 2 Toán 4 CTST: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Phân số chỉ phần tô màu trong hình dưới đây là:

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{2}{5}$
  • D. $\frac{1}{3}$

Câu 2. Viết thương của phép chia 7 : 10 dưới dạng phân số ta được:

  • A. $\frac{10}{7}$ 
  • B. $\frac{7}{10}$ 
  • C. $\frac{3}{7}$ 
  • D. $\frac{7}{3}$

Câu 3. Cùng giảm 3 lần tử số và mẫu số của phân số trong tấm thẻ bên, ta được phân số nào bằng phân số trong tấm thẻ đó?

  • A. $\frac{2}{9}$
  • B. $\frac{6}{3}$
  • C. $\frac{2}{3}$
  • D. $\frac{3}{2}$  

Câu 4. Phân số nào dưới đây chưa tối giản?

  • A. $\frac{13}{15}$
  • B. $\frac{2}{7}$
  • C. $\frac{4}{11}$
  • D. $\frac{5}{10}$

Câu 5. Tìm hai phân số lần lượt bằng $\frac{2}{3}$; $\frac{3}{4}$ và có mẫu số chung là 12

  • A. $\frac{8}{12}$ và $\frac{9}{12}$
  • B. $\frac{2}{12}$ và $\frac{3}{12}$
  • C. $\frac{6}{12}$ và $\frac{7}{12}$
  • D. $\frac{12}{3}$ và $\frac{12}{4}$

Câu 6. Bác Sáu dùng $\frac{2}{9}$ diện tích đất canh tác để trồng ngô, $\frac{4}{9}$ diện tích để trồng lúa và $\frac{1}{9}$  diện tích để trồng khoai, còn lại là diện tích để trồng sắn. Hỏi trong bốn loại cây trên, cây gì chiếm nhiều diện tích nhất?

  • A. Ngô 

  • B. Lúa  

  • C. Khoai

  • D. Sắn

Câu 7. Điền số thích hợp vào ?

$\frac{6}{21}$  + $\frac{9}{21}$  = $\frac{15}{…}$ 

  • A. 21 

  • B. 36 

  • C. 6 

  • D. 12

Câu 8. Viết phép tính thích hợp với hình sau:

  • A. $\frac{1}{8}$ + $\frac{3}{8}$ = $\frac{4}{8}$
  • B. $\frac{3}{8}$ - $\frac{2}{8}$ = $\frac{1}{8}$
  • C.$\frac{1}{8}$ + $\frac{2}{8}$ = $\frac{3}{8}$
  • D. $\frac{7}{8}$ - $\frac{2}{8}$ = $\frac{5}{8}$

Câu 9. Chọn đáp án đúng

  • A. $\frac{10}{4}$ - $\frac{5}{12}$ = $\frac{5}{16}$
  • B. $\frac{7}{10}$ - $\frac{1}{5}$ = $\frac{6}{5}$
  • C. $\frac{1}{2}$ - $\frac{1}{8}$ = $\frac{3}{8}$
  • D. $\frac{11}{25}$ - $\frac{11}{18}$ = $\frac{11}{7}$

Câu 10. Tính chu vi của hình vuông có cạnh bằng $\frac{3}{5}$ dm.

  • A. $\frac{3}{20}$ dm
  • B. $\frac{12}{5}$ dm
  • C. $\frac{7}{5}$ dm
  • C. $\frac{1}{3}$ dm

Câu 11. Tính giá trị của biểu thức ($\frac{1}{4}$ + $\frac{1}{12}$) : $\frac{1}{3}$

  • A. 1
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{1}{6}$
  • D. $\frac{1}{9}$

Câu 12. Trong tháng Một, công ty A sản xuất được 4 500 đôi giày. Số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai bằng $\frac{3}{5}$ số đôi giày sản xuất trong tháng Một. Số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai là

  • A. 7 500 đôi 

  • B. 7 200 đôi  

  • C. 2 700 đôi  

  • D. 5 700 đôi

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Điền phân số thích hợp vào ...

a. 

          

b.   

Câu 2. (1 điểm) Tính hợp lí

a. $\frac{16}{15}$ + $\frac{24}{27}$ - $\frac{1}{15}$ + $\frac{1}{9}$

b. $\frac{3}{5}$ × $\frac{17}{21}$ + $\frac{2}{5}$ × $\frac{17}{21}$

Câu 3. (1 điểm) Tính diện tích hình MBCDPN (phần không tô màu) cho bởi hình vẽ sau:

Câu 4. (1 điểm) 

a. Một cây gỗ dài $\frac{17}{4}$ m. Chú Ba cưa cây gỗ đó thành ba khúc. Biết rằng khúc thứ nhất dài $\frac{3}{2}$ m, khúc thứ hai dài $\frac{9}{8}$ m. Tính chiều dài của khúc gỗ còn lại.

b. Lớp 4E có 42 học sinh, trong đó $\frac{4}{7}$ số học sinh là nữ. Tính số học sinh nữ của lớp 4E.

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

1 - C

2 - B

3 - C

4 - D

5 - A

6 - B

7 - A

8 - D

9 - C

10 - B

11 - A

12 - C

B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)

Câu 1: 

a.

b. 

Câu 2: 

a) $\frac{16}{15}$ + $\frac{24}{27}$ - $\frac{1}{15}$ + $\frac{1}{9}$

= $\frac{16}{15}$ + $\frac{8}{9}$ - $\frac{1}{15}$ + $\frac{1}{9}$

= ($\frac{16}{15}$ - $\frac{1}{15}$ ) + ($\frac{8}{9}$ + $\frac{1}{9}$)

= 1 + 1

= 2

b) $\frac{3}{5}$ × $\frac{17}{21}$ + $\frac{2}{5}$ × $\frac{17}{21}$

= $\frac{17}{21}$ x ($\frac{3}{5}$ + $\frac{2}{5}$ ) 

=  $\frac{17}{21}$ x 1

=  $\frac{17}{21}$

Câu 3: 

Diện tích hình vuông ABCD là:

1 × 1 = 1 ($m^{2}$)

Diện tích hình chữ nhật AMNP là:

$\frac{4}{5}$ x $\frac{2}{3}$ = $\frac{8}{15}$  ($m^{2}$)

Diện tích hình MBCDPN là:

1 - $\frac{8}{15}$ = $\frac{7}{15}$ ($m^{2}$)

Đáp số: $\frac{7}{15}$ ($m^{2}$)

Câu 4:

a. Chiều dài của khúc gỗ còn lại là:

 $\frac{17}{4}$ -  $\frac{3}{2}$ -  $\frac{9}{8}$ =  $\frac{13}{8}$ (m)

Đáp số: $\frac{13}{8}$ m

b. Lớp 4E có số học sinh nữ là:

42 × $\frac{4}{7}$ = 24 (học sinh)

Đáp số: 24 học sinh

 

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi toán 4 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi toán 4 chân trời, đề thi cuối kì 2 Toán 4 CTST: Đề tham

Bình luận

Giải bài tập những môn khác