Đề thi cuối kì 2 Toán 4 CTST: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ đề thi cuối kì 2 Toán 4 CTST: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Phân số chỉ phần không tô màu trong hình dưới đây là:

  • A. $\frac{3}{5}$
  • B. $\frac{5}{8}$
  • C. $\frac{3}{8}$
  • D. $\frac{5}{3}$

Câu 2. Viết thương của phép chia 24 : 43 dưới dạng phân số ta được:

  • A. $\frac{24}{43}$
  • B. $\frac{43}{24}$
  • C. $\frac{24}{19}$
  • D. $\frac{19}{43}$

Câu 3. Điền số thích hợp vào ?

$\frac{7}{9}$= $\frac{….}{54}$

  • A. 6 

  • B. 13 

  • C. 42 

  • D. 45   

Câu 4. Rút gọn phân số $\frac{48}{60}$ được phân số tối giản là

  • A. $\frac{24}{30}$   
  • B. $\frac{12}{15}$
  • C. $\frac{3}{5}$
  • D. $\frac{4}{5}$

Câu 5. Viết hai phân số $\frac{11}{42}$ và $\frac{5}{6}$ thành hai phân số có mẫu số chung

  • A. $\frac{5}{42}$ và  $\frac{11}{42}$
  • B. $\frac{11}{42}$ và $\frac{35}{42}$
  • C. $\frac{6}{42}$ và $\frac{5}{42}$
  • D.  $\frac{11}{42}$ và $\frac{6}{42}$

Câu 6. Có một cái bánh pizza, Việt ăn $\frac{1}{2}$ cái bánh, Mi ăn $\frac{1}{6}$ cái bánh, Mai ăn $\frac{1}{3}$ cái bánh. Hỏi bạn nào ăn ít bánh nhất?

  • A. Việt 

  • B. Mi 

  • C. Mai 

  • D. Không so sánh được

Câu 7. Chọn đáp án đúng.

  • A. $\frac{4}{9}$ + $\frac{1}{9}$ = $\frac{4 + 1}{9 + 9}$ = $\frac{5}{18}$
  • B. $\frac{3}{5}$ + $\frac{3}{5}$ = $\frac{3}{5 + 5}$ = $\frac{3}{10}$

  • C. $\frac{4}{11}$ + $\frac{2}{11}$ = $\frac{4 + 2}{11}$ = $\frac{6}{11}$

  • D. $\frac{9}{8}$ + $\frac{4}{15}$ = $\frac{13}{23}$

Câu 8. Kết quả của phép tính $\frac{16}{5}$ - $\frac{9}{5}$ là

  • A. 7 

  • B.$\frac{1}{7}$ 

  • C.$\frac{5}{7}$ 

  • D.$\frac{7}{5}$

Câu 9. Sợi dây ngắn hơn cây gậy bao nhiêu mét?

  • A.$\frac{1}{3}$ 

  • B.$\frac{1}{4}$ 

  • C.$\frac{7}{6}$ 

  • D. $\frac{6}{7}$

Câu 10. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài $\frac{3}{4}$ m, chiều rộng $\frac{5}{8}$ m.

  • A. $\frac{11}{8}$ m
  • B. $\frac{11}{8}$ $m^{2}$
  • C. $\frac{15}{32}$ m
  • D. $\frac{15}{32}$ $m^{2}$

Câu 11. Chị Tư rót $\frac{2}{3}$ bình nước cam ra các cốc sao cho lượng nước cam ở mỗi cốc bằng $\frac{1}{6}$ bình nước cam. Hỏi chị Tư rót được mấy cốc nước cam như thế?

  • A. 2 

  • B. 3 

  • C. 4 

  • D. 5

Câu 12. Cho hình vẽ.$\frac{5}{6}$ của 12 hình vuông là

  • A. 9 hình vuông 

  • B. 10 hình vuông 

  • C. 11 hình vuông 

  • D. 12 hình vuông

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Điền phân số thích hợp vào ...

a. 

            

b.  

Câu 2. (1 điểm) Tính hợp lí

a. $\frac{3}{22}$× 58 ×$\frac{22}{3}$× $\frac{1}{58}$

b. $\frac{11}{19}$×$\frac{2}{7}$+$\frac{5}{7}$× $\frac{11}{19}$

Câu 3. (1 điểm) Lớp 4A có 42 học sinh, trong đó  $\frac{4}{7}$ số học sinh là nữ. Tính số học sinh nam của lớp 4A.

Câu 4. (1 điểm) Cho biết chiều rộng AF bằng 2 cm, diện tích hình chữ nhật ABEF bằng  $\frac{21}{2}$ $cm^{2}$, diện tích hình chữ nhật BCDE bằng 25 $cm^{2}$. Tính chiều dài của hình chữ nhật ACDF.

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

1 - B

2 - A

3 - C

4 - D

5 - B

6 - B

7 - C

8 - D

9 - A

10 - D

11 - C

12 - B

B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)

Câu 1: 

a.

b. 

Câu 2: 

a. $\frac{3}{22}$× 58 ×$\frac{22}{3}$× $\frac{1}{58}$

= ($\frac{3}{22} x $\frac{22}{3}$) x (58 x $\frac{1}{58}$)

= 1 x 1

= 1

b. $\frac{11}{19}$×$\frac{2}{7}$+$\frac{5}{7}$× $\frac{11}{19}$

= $\frac{11}{19}$ x ($\frac{2}{7}$ + $\frac{5}{7}$)

= $\frac{11}{19}$ x 1

= $\frac{11}{19}$

Câu 3: 

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

42 × $\frac{4}{7}$ = 24 (học sinh)

Số học sinh nam của lớp 4A là:

42 - 24 = 18 (học sinh)

Đáp số: 18 học sinh

Câu 4:

Diện tích của hình chữ nhật ACDF là:

$\frac{21}{2}$ + 25 = $\frac{71}{2}$ ($cm^{2}$)

Chiều dài của hình chữ nhật ACDF là:

 $\frac{71}{2}$ : 2 =  $\frac{71}{4}$ (cm)

Đáp số: $\frac{71}{4}$ cm

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi toán 4 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi toán 4 chân trời, đề thi cuối kì 2 Toán 4 CTST: Đề tham

Bình luận

Giải bài tập những môn khác