Đề thi giữa kì 1 Toán 4 CTST: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ đề thi giữa kì 1 Toán 4 CTST: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Điền số còn thiếu vào ?

 Điền số còn thiếu vào ?

  • A. 119
  • B. 120
  • C. 121
  • D. 124

Câu 2. Tính giá trị của biểu thức 125 : x với x = 5.

  • A. 25
  • B. 120
  • C. 130
  • D. 15

Câu 3. Quãng đường ABCD gồm ba đoạn như hình vẽ dưới đây. Hãy tính độ dài quãng đường ABCD với m = 4 km, n = 9 km.

 Quãng đường ABCD gồm ba đoạn như hình vẽ dưới đây. Hãy tính độ dài quãng đường ABCD với m = 4 km, n = 9 km.

  • A. 17 km
  • B. 18 km
  • C. 19 km
  • D. 20 km

Câu 4. Mua 4 hộp sữa chua nha đam hết 32 000 đồng. Hỏi mua 6 hộp sữa chua như thế hết bao nhiêu tiền?

  • A. 8 000 đồng.
  • B. 36 000 đồng.
  • C. 48 000 đồng.
  • D. 50 000 đồng.

Câu 5. Số thích hợp điền vào ? là

 Số thích hợp điền vào ? là

  • A. 143
  • B. 35
  • C. 120
  • D. 108

Câu 6. Dấu >, <, =  thích hợp điền vào ? là

  Dấu >, <, =  thích hợp điền vào ? là

  • A. =
  • B. >
  • C. <
  • D. > và =

Câu 7. Cho biểu đồ sau

 Cho biểu đồ sau

Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 bao nhiêu ngày?

  • A. 5 ngày
  • B. 6 ngày
  • C. 8 ngày
  • D. 10 ngày

Câu 8. Nam gieo một xúc xắc nhiều lần, quan sát số chấm ở mặt trên của xúc sắc đó và ghi lại kết quả nhận được vào bảng dưới đây (1 | = 1 lần xuất hiện).

 Nam gieo một xúc xắc nhiều lần, quan sát số chấm ở mặt trên của xúc sắc đó và ghi lại kết quả nhận được vào bảng dưới đây (1 | = 1 lần xuất hiện).

Hỏi mặt 3 chấm đã xuất hiện bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần
  • B. 3 lần
  • C. 4 lần
  • D. 5 lần

Câu 9. Số trung bình cộng của 10, 20, 7 và 11 là:

  • A. 48
  • B. 24
  • C. 12
  • D. 6

Câu 10. Mai cân nặng 36 kg. Hưng cân nặng 38 kg. Lan cân nặng 34 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

  • A. 108 kg
  • B. 54 kg
  • C. 38 kg
  • D. 36 kg

Câu 11. Quan sát hình vẽ rồi chọn câu trả lời đúng

 Quan sát hình vẽ rồi chọn câu trả lời đúng

  • A. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
  • B. Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật.
  • C. Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
  • D. Diện tích hình vuông gấp đôi diện tích hình chữ nhật.

Câu 12. Điền số thích hợp vào ?

 Điền số thích hợp vào ?

  • A. 2
  • B. 20
  • C. 1
  • D. 10

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (1 điểm) 

Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 20 phút, 10 phút, 40 phút, 30 phút, 50 phút. Hỏi:

a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?

b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

Câu 2. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 725 + 199 + 125    b) 25 × 92 × 4

Câu 3. (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức:

a) a + b - 135 với a = 539 và b = 243.

b) c + m × n với c = 2 370, m = 105 và n = 6.

Câu 4. (1 điểm)

Đàn vịt nhà bác Đào có 1 200 con. Đàn vịt nhà bác Mận có ít hơn đàn vịt nhà bác Đào 300 con. Đàn vịt nhà bác Cúc có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Đào 500 con. Hỏi số vịt của nhà bác Đào, bác Mận và bác Cúc có tất cả bao nhiêu con?

Hướng dẫn đáp án

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm


B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)

Câu 1:

a) Gia đình Linh có 5 thành viên.

b) Tổng số thời gian các thành viên gia đình Linh tập thể dục mỗi ngày là:

20 + 10 + 40 + 30 + 50 = 150 (phút)

Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành số thời gian trong một ngày để tập thể dục là:

150 : 5 = 30 (phút)

Đáp số: a. 5 thành viên.

  •       b. 30 phút

Câu 2:

a) 725 + 199 + 125

= (725 + 125) + 199

= 850 + 199

= 1 049    

b) 25 × 92 × 4

= (25 × 4) × 92

= 100 × 92

= 9 200

Câu 3:

a) Với a = 539 và b = 243, ta có:

a + b - 135

= 539 + 243 - 135

= 782 - 135

= 647

b) Với c = 2 370, m = 105 và n = 6, ta có:

c + m × n

= 2 370 + 105 × 6

= 2 370 + 630

= 3 000

Câu 4:

Đàn vịt nhà bác Mận có số con là:

1 200 - 300 = 900 (con)

Đàn vịt nhà bác Cúc có số con là:

1 200 + 500 = 1 700 (con)

Đàn vịt nhà bác Đào, bác Mận và bác Cúc có tất cả số con là:

1 200 + 900 + 1 700 = 3 800 (con)

Đáp số: 3 800 con vịt

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi toán 4 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi toán 4 chân trời, đề thi giữa kì 1 Toán 4 CTST: Đề tham

Bình luận

Giải bài tập những môn khác