Đề thi cuối kì 2 Toán 4 CTST: Đề tham khảo số 3
Trọn bộ đề thi cuối kì 2 Toán 4 CTST: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phân số $\frac{5}{8}$ có tử số là:
- A. 5
- B. 8
- C. 3
- D. 13
Câu 2. Cân hai túi gạo như nhau như hình. Hỏi một túi gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- A. 1 kg
- B. $\frac{5}{2}$ kg
- C. $\frac{7}{2}$ kg
- D. $\frac{2}{7}$ kg
Câu 3. Chỉ ra phần cần tô màu để có cặp phân số bằng nhau:
A. $\frac{2}{8}$
B. $\frac{4}{8}$
C. $\frac{5}{8}$
D. $\frac{6}{8}$
Câu 4. Rút gọn phân số $\frac{20}{28}$ được phân số tối giản là
- A. $\frac{7}{12}$
- B. $\frac{5}{12}$
C. $\frac{7}{5}$
D. $\frac{5}{7}$
Câu 5. Viết 2; $\frac{3}{5}$ thành hai phân số có mẫu số chung là 15, ta được
- A. $\frac{30}{15}$ và $\frac{9}{15}$
- B. $\frac{17}{15}$ và $\frac{9}{15}$
- C. $\frac{17}{15}$ và $\frac{18}{15}$
D. $\frac{30}{15}$ và $\frac{45}{15}$
Câu 6. Linh, Nguyên, Khôi đọc ba quyển sách giống nhau.
Linh nói: "Tôi đã đọc được $\frac{3}{4}$ số trang sách."
Nguyên nói: "Tôi đã đọc được $\frac{1}{2}$ số trang sách."
Khôi chia sẻ: " Tôi đã đọc được $\frac{5}{8}$ số trang sách."
Hỏi trong ba bạn, ai đã đọc được nhiều trang sách nhất?
A. Linh
B. Nguyên
C. Khôi
D. Không so sánh được
Câu 7. Kết quả của phép tính $\frac{23}{100}$ + $\frac{27}{50}$ là
- A. $\frac{50}{150}$
- B. $\frac{1}{4}$
- C. $\frac{1}{3}$
- D. $\frac{77}{100}$
Câu 8. Số thứ nhất là $\frac{15}{16}$, số thứ nhất lớn hơn số thứ hai $\frac{1}{16}$ đơn vị. Tìm số thứ hai.
- A. 1
- B. $\frac{7}{8}$
- C. $\frac{8}{7}$
- D. $\frac{7}{5}$
Câu 9. Bác Năm có một mảnh đất. Bác đã sử dụng $\frac{7}{12}$ diện tích mảnh đất để trồng rau, $\frac{1}{3}$ diện tích mảnh đất để trồng hoa. Hỏi bác còn bao nhiêu phần mảnh đất để trống?
- A. $\frac{1}{3}$
- B. $\frac{1}{4}$
- C. $\frac{1}{12}$
- D. $\frac{5}{12}$
Câu 10. Điền dấu >, <, = thích hợp vào ?
($\frac{1}{3}$ x $\frac{2}{5}$ x $\frac{3}{4}$ ...?... $\frac{1}{3}$ x ($\frac{2}{5}$) x $\frac{3}{4}$)
A. >
B. <
C. =
D. Không so sánh được
Câu 11. Tính chiều dài của hình chữ nhật có diện tích bằng $\frac{475}{4}$ $cm^{2}$, biết chiều rộng là $\frac{19}{2}$ cm.
- A. $\frac{25}{2}$ cm
- B. $\frac{25}{2}$ m
- C. $\frac{437}{4}$cm
D. $\frac{23}{2}$ m
Câu 12. Cho hình vẽ.$\frac{2}{5}$ của 10 ngôi sao là
A. 25 ngôi sao
B. 20 ngôi sao
C. 5 ngôi sao
D. 4 ngôi sao
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào ...
Số đã cho | 3 945 | 720 |
Gấp số đã cho lên 38 lần | ... | ... |
Giảm số đã cho đi 15 lần | ... | ... |
Câu 2. (1 điểm) Tính hợp lí
a. $\frac{599}{1000}$ + $\frac{377}{1000}$ + $\frac{1}{1000}$
b. $\frac{3}{4}$ x $\frac{2}{7}$ + $\frac{12}{7}$ x $\frac{3}{4}$
Câu 3. (1 điểm)
Quãng đường từ nhà anh Minh đến thị trấn dài 45 km. Anh Minh đi từ nhà ra thị trấn, khi đi được $\frac{2}{3}$ quãng đường thì nghỉ dừng một lúc. Hỏi anh Minh phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì mới đến thị trấn.
Câu 4. (1 điểm) Cho hình vẽ
a. Viết tên các hình bình hành có trong hình bên.
b. Cho AM = $\frac{15}{7}$ cm, NC = $\frac{7}{2}$ cm. Tính độ dài cạnh AB.
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 - A | 2 - C | 3 - B | 4 - D | 5 - A | 6 - A |
7 - D | 8 - B | 9 - C | 10 - C | 11 - A | 12 - D |
B.PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1:
Số đã cho | 3 945 | 720 |
Gấp số đã cho lên 38 lần | 149 910 | 27 360 |
Giảm số đã cho đi 15 lần | 263 | 48 |
Câu 2:
a. $\frac{599}{1000}$ + $\frac{377}{1000}$ + $\frac{1}{1000}$
= ($\frac{599}{1000}$ + $\frac{1}{1000}$) + $\frac{377}{1000}$
= $\frac{600}{1000}$ + $\frac{377}{1000}$
= $\frac{977}{1000}$
b. $\frac{3}{4}$ x $\frac{2}{7}$ + $\frac{12}{7}$ x $\frac{3}{4}$
= $\frac{3}{4}$ x ($\frac{2}{7}$ + $\frac{12}{7}$)
= $\frac{3}{4}$ x 2
= $\frac{3}{2}$
Câu 3:
Quãng đường anh Minh đi được là:
45 × $\frac{2}{5}$ = 30 (km)
Quãng đường anh Minh còn phải đi tiếp là:
45 - 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
Câu 4:
a. Các hình bình hành là: AMND, MBCN, ABCD.
b. Vì MBCN là hình bình hành nên MB = NC = $\frac{7}{2}$
(cm)
Độ dài đoạn thẳng AB là:
AB = AM + MB = $\frac{15}{7}$ + $\frac{7}{2}$ = $\frac{79}{14}$ (cm)
Đáp số: $\frac{79}{14}$ cm
Thêm kiến thức môn học
Đề thi toán 4 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi toán 4 chân trời, đề thi cuối kì 2 Toán 4 CTST: Đề tham
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận