Đề thi cuối kì 1 Toán 4 CTST: Đề tham khảo số 1

Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Toán 4 CTST: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Chữ số 2 trong số 217 999 thuộc hàng gì?

  • A. Hàng trăm nghìn 
  • B. Hàng chục nghìn
  • C. Hàng nghìn 
  • D. Hàng trăm

Câu 2. Bé Út dùng các mảnh ghép dưới đây để ghép được một số có chín chữ số. Hỏi mảnh ghép nào gồm các chữ số ở lớp triệu?

  • A. Mảnh 028 
  • B. Mảnh 102 
  • C. Mảnh 304 
  • D. Không xác định được.

Câu 3. Một trăm bốn mươi chín triệu năm trăm chín mươi bảy nghìn tám trăm được viết là:

  • A. 1 495 978 
  • B. 14 957 980 
  • C. 14 959 780 
  • D. 149 597 800

Câu 4. Làm tròn số 2 712 615 đến hàng trăm nghìn ta được số:

  • A. 2 710 000 
  • B. 2 700 000 
  • C. 2 715 000 
  • D. 2 715 600

Câu 5. Phát biểu nào dưới đây sai về dãy số tự nhiên?

  • A. Không có số tự nhiên lớn nhất.
  • B. Dãy 1, 2, 3, 4, 5, ... là dãy số tự nhiên.
  • C. Số 0 là số tự nhiên bé nhất.
  • D. Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Câu 6. Góc được tạo bởi kim giờ và kim phút trong hình dưới đây là góc gì?

  • A. Góc nhọn 
  • B. Góc vuông 
  • C. Góc tù 
  • D. Góc bẹt 

Câu 7. Hình ảnh nào trong thực tế cho em liên tưởng đến hai đường thẳng song song?

  • A. Các bậc thang 
  • B. Cây thánh giá
  • C. Trần nhà và tường nhà 
  • D. Kim giờ và kim phút chỉ lúc 6 giờ

Câu 8. Hình ảnh nào trong thực tế cho em liên tưởng đến hai đường thẳng vuông góc?

  • A. Các bậc thang 
  • B. Đường ray xe lửa
  • C. Kim giờ và kim phút chỉ lúc 9 giờ 
  • D. Trần nhà và nền nhà

Câu 9. Điền số thích hợp vào ?

1 phút 15 giây = ..?.. giây

  • A. 60 giây 
  • B. 45 giây 
  • C. 85 giây 
  • D. 75 giây

Câu 10. Em được sinh ra ở thế kỉ nào?

  • A. Thế kỉ 20 
  • B. Thế kỉ 21 
  • C. Thế kỉ 22 
  • D. Thế kỉ 23

Câu 11. Có một con voi vừa chào đời ở vườn quốc gia. Bằng cách làm tròn đến hàng chục, người quản lí nói con voi nặng khoảng 120 kg. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là số đo của voi con?

  • A. 1 tạ 3 yến 
  • B. 1 tạ 17 kg 
  • C. 1 tạ 2 kg 
  • D. 1 tạ 9 kg

Câu 12. Điền số thích hợp vào ?

985 100 = 900 000 + 80 000 + 5 000 + ...?...

  • A. 1 
  • B. 10 
  • C. 100 
  • D. 1 000

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Số lượng gia súc ở Việt Nam (theo Niên giám thống kê năm 2020) được thể hiện ở bảng sau.

LoạiTrâuLợn
Số lượng (con)2 332 80022 027 9006 230 500

a) Sắp xếp loại gia súc được nuôi ở Việt Nam từ ít nhất đến nhiều nhất.

b) Làm tròn các số lượng trên đến hàng trăm nghìn.

Câu 2. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 4 000 × 5 + 6 000 × 5 b) 13 500 + 13 000 + 6 500

Câu 3. (1 điểm) Cho hình tứ giác ABCD có góc đỉnh A và góc đỉnh D là các góc vuông.

a) Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau.

b) Nêu tên cặp cạnh song song với nhau.

c) Hình có bao nhiêu góc bẹt, bao nhiêu góc tù?

 

Câu 4. (1 điểm) Một chiếc xe chở được nhiều nhất 7 tạ hàng hóa. Biết trên xe đã có 300 kg na bở. Người ta muốn xếp thêm những thùng na dai lên xe, mỗi thùng cân nặng 5 kg. Hỏi chiếc xe đó có thể chở được thêm 90 thùng na dai hay không?

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.  

1 - A

2 - C

3 - D

4 - B

5 - D

6 - B

7 - A

8 - C

9 - D

10 - B

11 - B

12 - C

B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)

Câu 1: 

a) Vì 2 332 800 < 6 230 500 < 22 027 900 nên sắp xếp các loại gia súc được nuôi từ ít nhất đến nhiều nhất là: trâu, bò, lợn.

b) Làm tròn số 2 332 800 đến hàng trăm nghìn ta được số 

2 300 000.

Làm tròn số 6 230 500 đến hàng trăm nghìn ta được số 

6 200 000.

Làm tròn số 22 027 900 đến hàng trăm nghìn ta được số

22 000 000.

Câu 2: 

a) 4 000 × 5 + 6 000 × 5

= 5 × (4 000 + 6 000)

= 5 × 10 000

= 50 000 

b) 13 500 + 13 000 + 6 500

= (13 500 + 6 500) + 13 000

= 20 000 + 13 000

= 33 000

Câu 3: 

a) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và AD, AD và DC.

b) Cặp cạnh song song với nhau là: AB và DC.

c) Hình có 1 góc bẹt và 1 góc tù.

Câu 4: 

Đổi 7 tạ = 700 kg.

Cân nặng của 90 thùng na da là:

5 × 90 = 450 (kg)

Tổng khối lượng các thùng na có trên xe là:

300 + 450 = 750 (kg)

Vì 750 > 700 nên khối lượng hàng hóa đã vượt quá quy định.

Vậy xe đó không thể chở được thêm 90 thùng na dai.

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi toán 4 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi toán 4 chân trời, đề thi cuối kì 1 Toán 4 CTST: Đề tham

Bình luận

Giải bài tập những môn khác