Đề thi giữa kì 1 tiếng Việt 5 CTST: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 tiếng Việt 5 CTST: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 

ĐƯỜNG VÀO BẢN

        Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía bắc. Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp.

        Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xoá. Hoa nước bốn mùa xoè cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.

        Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đàn cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội. Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng... Bên trên đưòng là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Đi trên đường, thỉnh thoảng khách còn gặp những cây cổ thụ. Có cây trám trắng, trám đen thân cao vút như đến tận trời…Những con lợn ục ịch đi lại ở ven đường, thấy người, giật mình hộc lên những tiếng dữ dội rồi chạy lê cái bụng quét đất. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi con nháo nhác...

        Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.

(Vi Hồng – Hồ Thủy Giang)

 

Câu 1 (0,5 điểm). Bản của tác giả nằm ở vị trí nào?

A. Gần biên giới phía nam.

B. Ở trung tâm đất nước.

C. Gần biên giới phía bắc.

D. Ven biển.

Câu 2 (0,5 điểm). Loại cây nào được tác giả miêu tả là “mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa”?

A. Cây tram.

B. Cây vầu.

C. Cây cổ thụ.

D. Cây ăn quả.

Câu 3 (0,5 điểm). Những con vật nào được nhắc đến trong bài văn? 

A. Con vịt, con bò, con lợn.

B. Con lợn, con chó, con sư tử.

C. Con lợn, con cá, con gà mái.

D. Con lợn, con bò, con trâu.

Câu 4 (0,5 điểm). Bài văn miêu tả cảnh gì? 

A. Cảnh vật núi rừng biên giới phía bắc.

B. Cảnh cuộc sống của người dân bản vùng biên giới phía bắc.

C. Cảnh vật trên con đường vào bản vùng núi phía bắc.

D. Cảnh nương rẫy vào một buổi sớm đầu đông.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm).Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: 

a. Dũng cảm:........................................................................................................ 

b. Xinh đẹp: ....................................................................................................... 

Câu 6 (2,0 điểm). Em hãy liệt kê 2 từ chỉ tính nết trẻ em và đặt câu với mỗi từ đó. 

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)

Đề bài: Em hãy viết bài văn tả một khu vui chơi giải trí mà em thích.

TRƯỜNG TH ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024-2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm) 

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

C

B

C

C

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:

a. Dũng cảm: can đảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, can trường.

b. Xinh đẹp: xinh xắn, đẹp đẽ, xinh tươi.

Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm: 

 - Từ chỉ tính nết trẻ em: hồn nhiên, thơ ngây, ngoan ngoãn, trong sáng,…

- Đặt câu với các từ tìm được, VD:

+ Huy là một học sinh ngoan ngoãn, lễ phép. 

+ Các em nhỏ có tâm hồn trong sáng và thơ ngây. 

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Câu 7

(4.0 điểm)

1. Viết được  bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở bài (0,5 điểm)

- Giới thiệu khu vui chơi mà em định tả (Địa điểm? Tên gọi?).

B. Thân bài (1,5 điểm)

- Tả cảnh bao quát: 

+ Nhìn từ xa, khu vui chơi trông nhộn nhịp, đông đúc,…

+ Không khí vui vẻ, sôi động,…

+ ….

- Tả cảnh chi tiết: 

+ Kể tên các trò có trong khu vui chơi giải trí. 

+ Màu sắc các sự vật tại khu vui chơi. 

+ Em thích nhất trò chơi hay hoạt động nào tại khu vui chơi?

+ Điểm đặc biệt thu hút, hấp dẫn mọi người tới đây là gì.

+…

- Sử dụng từ ngữ gợi tả hình dáng, màu sắc, âm thanh,..

- Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa phù hợp.

C. Kết bài (1,5 điểm)

 - Nêu nhận xét, cảm xúc, cảm xúc,… về quang cảnh khu vui chơi giải trí hoặc liên hệ thực tế

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo, Đề thi giữa kì 1 tiếng Việt 5

Bình luận

Giải bài tập những môn khác