Đề thi cuối kì 2 tiếng Việt 5 CTST: Đề tham khảo số 1

Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 tiếng Việt 5 CTST: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

  1. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. 

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)

Tiếng hát bạn bè mình 

Trong không gian bay bay, một hành tinh thân ái

Một lời mẹ ru con bình yên giấc say 

Một đàn chim tung cánh đón mây trời hiền lành 

Một chồi non thắm xanh lâu bền lá cành. 

 

Bay lên cao lên cao loài bồ câu trắng tinh 

Nghe xôn xao xôn xao tiếng hát bạn bè mình 

Yên thương nhau bên nhau loài người tay nắm tay 

Cho em thơ tương lai ngát xanh hành tinh này. 

Phạm Tuyên 

Câu 1 (0,5 điểm). Bài thơ nhắc đến hành động nào để thể hiện sự đoàn kết của con người?

A. Nắm tay nhau.

B. Chăm sóc chồi non.

C. Hát ru trẻ nhỏ.

D. Đón mây trời hiền lành. 

Câu 2 (0,5 điểm). Theo bài thơ, điều gì sẽ mang lại tương lai ngát xanh cho hành tinh này?

A. Lời mẹ ru.

B. Tiếng hát bạn bè mình.

C. Sự đoàn kết và yêu thương của loài người.

D. Đàn chim tung cánh. 

Câu 3 (0,5 điểm). Hình ảnh nào trong bài thơ tượng trưng cho hòa bình?

A. Chồi non thắm xanh.

B. Loài bồ câu trắng.

C. Đàn chim tung cánh.

D. Lời mẹ ru con. 

Câu 4 (0,5 điểm). Cụm từ “ngát xanh hành tinh này” trong bài hát mang ý nghĩa gì?

A. Một hành tinh không có chiến tranh.

B. Một hành tinh tràn đầy sức sống và hy vọng.

C. Một hành tinh chỉ có màu xanh.

D. Một hành tinh đông đúc dân cư. 

Câu 5 (0,5 điểm). Hình ảnh “bay lên cao loài bồ câu trắng tinh” có thể được hiểu là gì?

A. Ước mơ về tự do và hòa bình.

B. Lời ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.

C. Khát vọng vươn tới thành công.

D. Tình yêu giữa con người và động vật. 

Câu 6 (0,5 điểm). Ý nghĩa chính của bài thơ “Tiếng hát bạn bè mình” là gì?

A. Ca ngợi thiên nhiên tươi đẹp.

B. Khẳng định vai trò của trẻ thơ trong cuộc sống.

C. Tôn vinh vẻ đẹp của hành tinh xanh.

D. Truyền tải thông điệp về hòa bình, đoàn kết giữa con người.

Luyện từ và câu: (4,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Em hãy thêm dấu gạch ngang vào trong đoạn văn dưới đây:  

Những trí tuệ vĩ đại bộ sách viết về một số nhà khoa học nổi tiếng thế giới gồm 5 cuốn. Các bạn nhỏ có thể tìm thấy nhiều thông tin thú vị trong mỗi cuốn sách nhỏ ấy:

Tét-xla một kĩ sư diện người Mỹ đã phát minh ra dòng điện xoay chiều. Ma-ri Quy-ri người phụ nữ gốc Ba Lan đã khám phá ra chất phóng xạ …

Câu 8 (2,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:

Biển buổi sáng thật đẹp. _______ trải dài đến tận chân trời, ánh mặt trời chiếu xuống làm _______ lấp lánh như dát vàng. Trên bờ, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào cát tạo nên âm thanh êm dịu. Xa xa, những chiếc thuyền đang ở ngoài khơi, cánh buồm no gió như đang vẫy chào mọi người ở trên đất liền. 

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm):  Chính tả nghe – viết:  GV cho HS viết một đoạn trong bài “Thành phố Vì hòa bình” (SGK TV5, Chân trời sáng tạo – trang 90) Từ “Đây là sự ghi nhận” cho đến “giao dịch quốc tế”.

Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình về một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tuổi học trò. 

TRƯỜNG TH ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024-2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

A. PHẦN TIẾNG VIỆT: (10,0 điểm) 

1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)

- Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm

(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)

+ Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm

(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)

+ Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm

(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)

* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.

2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

B

B

A

D  

Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm) Xác định được đúng mỗi dấu gạch ngang được 0,5 điểm:

Những trí tuệ vĩ đại bộ sách viết về một số nhà khoa học nổi tiếng thế giới gồm 5 cuốn. Các bạn nhỏ có thể tìm thấy nhiều thông tin thú vị trong mỗi cuốn sách nhỏ ấy:

– Tét-xla một kĩ sư diện người Mỹ đã phát minh ra dòng điện xoay chiều. 

Ma-ri Quy-ri người phụ nữ gốc Ba Lan đã khám phá ra chất phóng xạ...

Câu 8 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 1,0 điểm:

Biển buổi sáng thật đẹp. Biển trải dài đến tận chân trời, ánh mặt trời chiếu xuống làm biển lấp lánh như dát vàng. Trên bờ, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào cát tạo nên âm thanh êm dịu. Xa xa, những chiếc thuyền đang ở ngoài khơi, cánh buồm no gió như đang vẫy chào mọi người ở trên đất liền. 

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN: (10,0 điểm)

Câu 9: Phần chính tả nghe – viết:

- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.

- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.

- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.

Câu

Nội dung đáp án

 

Câu 10

(8,0 điểm)

1. Viết được đoạn văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Câu mở đoạn (1,0 điểm)

- Giới thiệu câu chuyện tuổi học trò đã nghe hoặc đã đọc (nêu tên câu chuyện, tên tác giả hoặc hoàn cảnh mà em biết đến câu chuyện đó).

- Nêu cảm nhận chung / ấn tượng của em về câu chuyện (ngắn gọn, thu hút).

B. Các câu tiếp theo (3,0 điểm)

- Nêu tình cảm, cảm xúc của em về câu chuyện đó:

  • Em cảm thấy như thế nào khi đọc câu chuyện (vui, xúc động, tiếc nuối, yêu mến)?

  • Câu chuyện gợi nhớ cho em điều gì trong tuổi học trò của chính mình?

  • Nhân vật nào trong câu chuyện để lại ấn tượng sâu sắc nhất? Vì sao?

- Ý nghĩa của câu chuyện đối với em:

  • Câu chuyện giúp em nhận ra điều gì (giá trị của tình bạn, ý nghĩa của tuổi học trò, sự trân trọng những khoảnh khắc đẹp)?

  • Liên hệ bản thân: Em có từng trải qua những kỷ niệm giống như trong câu chuyện không?

C. Câu kết thúc (1,0 điểm)

- Bài học hoặc thông điệp mà bạn rút ra từ câu chuyện.

- Lời nhắn gửi hoặc ước muốn dành cho tuổi học trò, bạn bè.

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

 
Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 2 tiếng Việt 5

Bình luận

Giải bài tập những môn khác