Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 10 KNTT: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 10 KNTT: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ LỚP 10

 KẾT NỐI TRI THỨC - NĂM HỌC 2022 - 2023

MÔN: LỊCH SỬ - BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC

 

TT

Chương / chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Chương 6. Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)

Bài 12. Văn minh Đại Việt

4

(1,0)

 

4

(1,0)

 

 

 

 

1

(2,0)

2

Chủ đề 7. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam 

Bài 13. Đời sống vật chất và tinh thần của các dân tộc Việt Nam 

2

(0,5)

 

2

(0,5)

 

 

1

(2,0)

 

 

Bài 14. Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam 

6

(1,5)

 

6

(1,5)

 

 

 

 

 

Tổng số câu hỏi

12

(3,0)

0

12

(3,0)

0

0

1

(2,0)

0

1

(2,0)

Tỉ lệ

30%

30%

20%

20%

 


 

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo ....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 - Năm học 2022 – 2023

Môn: Lịch sử 10 Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 3)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1: Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là

A. Quá trình áp đặt về kinh tế lên các quốc gia láng giềng.

B. Quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.

C. Sự tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp cổ đại.

D. Sự kế thừa những thành tựu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

Câu 2: Đâu là trào lưu nghệ thuật dân gian được hình thành ở Việt Nam từ thế kỉ XVI đến XVIII?

A. Các làn điệu dân ca mang tính địa phương.

B. Khắc cảnh sinh hoạt hàng ngày lên các vì, kèo ở đình làng.

C. Các công trình kiến trúc Phật giáo được xây dựng.

D. Khắc tượng chân dung các nhân vật vua chúa.

Câu 3: Trung tâm buôn bán sầm uất nhất của Đại Việt trong các thế kỉ XI - XV là

A. Phố Hiến.

B. Hội An.

C. Thanh Hà.

D. Thăng Long.

Câu 4: Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế nào sau đây?

A. Quân chủ chuyên chế.

B. Quân chủ lập hiến.

C. Dân chủ chủ nô.

D. Dân chủ đại nghị.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam?

A. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác.

B. Nhà nước thành lập các cơ quan chuyên trách đê điều.

C. Quy định cấm giết trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.

D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải điều kiện để nền kinh tế nước ta phát triển vượt bậc trong thế kỉ X - XV

A. Đất nước độc lập, thống nhất.

B. Nhà nước quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất.

C. Lãnh thổ trải rộng từ Bắc vào Nam.

D. Nhân dân ra sức khai phá mở rộng ruồng, phát triển sản xuất.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam?

A. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác.

B. Nhà nước thành lập các cơ quan chuyên trách đê điều.

C. Quy định cấm giết trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.

D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.

Câu 8: Sự phát triển của thương nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến XV không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

A. Sự phát triển của nông nghiệp

B. Sự phổ biến của hệ thống tàu thuyền hiện đại.

C. Sự phát triển của thủ công nghiệp.

D. Sự thống nhất về tiền tệ, đo lường.

Câu 9: Khái niệm “dân tộc” trong tiếng Việt hiện nay được sử dụng theo những nghĩa nào?

A. Dân tộc - quốc gia và dân tộc - tộc người.

B. Dân tộc đa số và dân tộc thiểu số.

C. Dân tộc miền núi và dân tộc đồng bằng.

D. Dân tộc - tộc người và dân tộc - ngữ hệ.

Câu 10: Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?

A. 50 dân tộc.

B. 52 dân tộc.

C. 54 dân tộc.

D. 56 dân tộc.

Câu 11: Hoạt động kinh tế chính của người Kinh là

A. Buôn bán đường biển.

B. Sản xuất thủ công nghiệp.

C. Buôn bán đường bộ.

D. Sản xuất nông nghiệp.

Câu 12: Một trong những đặc điểm cư trú của các dân tộc ở Việt Nam là

A. Vừa tập trung vừa xen kẽ.

B. Chỉ sinh sống ở đồng bằng.

C. Chỉ sinh sống ở miền núi.

D. Chủ yếu sinh sống ở hải đảo.

Câu 13: Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?

A. Không đóng góp nhiều cho sự nghiệp chống ngoại xâm.

B. Là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thắng lợi.

C. Là nhân tố thứ yếu, góp phần dẫn đến sự thành công.

D. Nhân tố duy nhất quyết định đến sự thành công.

Câu 14: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

A. Là nền tảng để liên minh với các dân tộc láng giềng.

B. Là cơ sở để xóa bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội.

C. Là cơ sở để giao lưu và tiếp thu văn hóa bên ngoài.

D. Là cơ sở để huy động sức mạnh của toàn dân tộc.

Câu 15: Một trong những nhân tố quan trọng quyết định thắng lợi của sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng, bảo vệ Tổ quốc hiện nay là

A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.

C. Sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.

D. Tác động của cục diện đa cực, nhiều trung tâm.

Câu 16: Nét đặc trưng nổi bật của truyền thống yêu nước Việt Nam là?

A. Chống ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc.

B. Phát triển kinh tế.

C. Xây dựng nền văn hóa độc đáo riêng của mình.

D. Tinh thần đoàn kết dân tộc.

Câu 17: Một trong những cơ sở dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là

A. Yêu cầu thống nhất các vùng lãnh thổ thành một quốc gia.

B. Yêu cầu tập trung lực lượng đấu tranh chống giặc ngoại xâm.

C. Tham vọng xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.

D. Thu cầu mở rộng giao lưu buôn bán với các nước láng giềng.

Câu 18: Một trong những chính sách củng cố khối đại đoàn kết dân tộc của các triều đại phong kiến Việt Nam là

A. Gả công chúa cho thủ lĩnh người dân tộc vùng biên giới.

B. Chia ruộng đất trong cả nước cho mọi tầng lớp nhân dân.

C. Xóa bỏ mọi tô thuế cho các dân tộc thiểu số ở miền núi.

D. Luôn dùng quân sự buộc các tù trưởng miền núi thần phục.

Câu 19: Ngày nay, khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam được tập trung trong tổ chức nào sau đây?

A. Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 20: Nội dung bao trùm của chính sách dân tộc mà Nhà nước Việt Nam triển khai trên lĩnh vực văn hóa là

A. Tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa bên ngoài.

B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc.

C. Xây dựng nền văn hóa bản địa, không tiếp thu văn hóa bên ngoài.

D. Chỉ tiếp thu văn hóa của các quốc gia đồng văn, đồng chủng.

Câu 21: Một trong những chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam trên lĩnh vực an ninh quốc phòng là

A. Giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người.

B. Củng cố và mở rộng lãnh thổ trên đất liền và trên biển.

C. Giữ gìn và củng cố mối quan hệ với các nước láng giềng.

D. Tôn vinh những giá trị truyền thống của các dân tộc.

Câu 22: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?

A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

B. Chủ trương phát triển kinh tế miền núi, vùng dân tộc thiểu số.

C. Tăng cường quan hệ đối ngoại với các cường quốc trên thế giới.

D. Xây dựng chính sách xã hội phù hợp với tập quán của các dân tộc.

Câu 23: Truyền thuyết nào sau đây có nội dung giải thích về nguồn gốc, tổ tiên của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam?

A. Sơn Tinh - Thủy Tinh.

B. Mị Châu - Trọng Thủy.

C. Con Rồng cháu Tiên.

D. Thánh Gióng.

Câu 24: Ba nguyên tắc của Đảng Cộng sản Việt Nam trong xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay là

A. Bình đẳng, tự quyết và tương trợ nhau cùng phát triển.

B. Đoàn kết, dân chủ và bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Bình đẳng, chủ quyền và quyền tự quyết của mỗi dân tộc.

D. Đoàn kết, bình đẳng và tương trợ nhau cùng phát triển.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Bằng những dự kiện có chọn lọc, anh/ chị hãy chứng minh nhận định sau: Kỉ nguyên văn minh Đại Việt là kỉ nguyên văn minh thứ hai trong lịch sử Việt Nam với những thành tựu rực rỡ trong phát triển kinh tế, chấn hưng văn hoá và những vũ công hào hùng trong chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước..."

(Phan Huy Lê, Di sản văn hoá Việt Nam dưới góc nhìn lịch sử, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2014, tr. 409)

Câu 2 (2,0 điểm): Hoạt động kinh tế của người Kinh và các dân tộc thiểu số có điểm gì giống và khác nhau?


 

 

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC KÌ 2 

LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

1. D

2. B

3. D

4. A

5. D

6.  C

7. D

8. B

9. A

10. C 

11. D

12. A

13. B

14. D

15. C

16. A

17. B

18. A 

19. C

20. B

21. A

22. C

23. C

24. D

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

(*) Lưu ý: 

- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân.

- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm điểm

(*) Tham khảo:

- Văn minh Đại Việt có cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Trải qua các triều đại, triều đình và nhân dân luôn kiên cường chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh phát triển rực rỡ.

- Văn minh Đại Việt đạt được những thành tựu tực rỡ trên lĩnh vực phát triển kinh tế:

+ Nông nghiệp: các triều đại đều đặc biệt chú trọng phát triển nông nghiệp; kĩ thuật thâm canh cây lúa nước có nhiều tiến bộ; cư dân du nhập và cải tạo những giống cây trồng từ bên ngoài…

+ Thủ công nghiệp: trong các làng xã, đã xuất hiện một số làng chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công trình độ cao; các xưởng thủ công của nhà nước chuyền sản xuất các mặt hàng độc quyền của triều đình…

+ Thương nghiệp: hoạt động trao đổi, buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng.

- Trong quá trình phát triển, văn minh Đại Việt đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trên các lĩnh vực: tôn giáo - tín ngưỡng; giáo dục - khoa cử; chữ viết - văn học; nghệ thuật và khoa học - kĩ thuật.

- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.

Câu 2 (2,0 điểm):

- Giống nhau: hoạt động kinh tế chính đều là sản xuất nông nghiệp và các nghề thủ công truyền thống.

- Khác nhau:

 

Người Kinh

Các dân tộc thiểu số

Sản xuất

nông nghiệp

- Canh tác lúa nước là hoạt động chính. Bên cạnh cây lúa nước, còn trồng một số cây lương thực, cây ăn quả, hoa màu...

- Kết hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản,...

- Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy với một số cây trồng chủ yếu: lúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, cây rau xanh và cây gia vị,...

Sản xuất thủ công nghiệp

- Làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: nghề gốm, nghề dệt, nghề đan, rèn, mộc, chạm khắc, đúc đồng, kim hoàn, khảm trai,...

- Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người.

 

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Lịch sử 10 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Lịch sử 10 Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác