Dễ hiểu giải Tiếng Việt 2 Cánh diều bài 9: Ôn tập giữa học kì I
Giải dễ hiểu bài 9: Ôn tập giữa học kì I. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Tiếng Việt 2 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
Tiết 1, 2
Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng, mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 50 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học.
Tiết 3, 4
A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
B. Đọc và làm bài tập: Việc tốt
Câu 1: Chủ nhật Hùng đã làm những việc gì?
Trả lời:
- Chủ nhật Hùng đã làm những việc:
- Hùng trông em bé
- Hùng giúp bà cụ tìm số nhà
- Hùng rửa ấm chén
Câu 2: Vì sao Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt? Chọn ý đúng:
a. Vì đó là những việc chị Hà đã làm
b. Vì đó không phải những việc khó
c. Vì Hùng làm chưa xong việc
Trả lời:
- Chọn ý đúng: b
Câu 3: Em thích việc tốt nào của bạn Hùng? Vì sao?
Trả lời:
Em thích việc giúp bà cụ tìm số nhà, vì em cảm thấy giúp đỡ người đang gặp hoàn cảnh khó khăn là một việc quan trọng, nên làm,
Câu 4: Chọn dấu câu (dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi) phù hợp với ô trống:
a. Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế
b. Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ
c. Cháu là một cậu bé ngoan..... Bà cảm ơn cháu nhé!
Giải nhanh:
a. Dấu chấm hỏi
b. Dấu chấm hỏi
c. Dấu chấm
Câu 5: Nếu là Hùng em sẽ đáp lại như thế nào
a. Khi bác Cảnh nói: “Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!”?
b. Khi bác Cảnh cảm ơn Hùng đã trông giúp em bé?
c. Khi bà cụ nói: “Bà cảm ơn cháu nhé”
Giải nhanh:
a. Vâng ạ, cháu sang luôn đây ạ
b. Dạ, không có gì đâu ạ.
c. Dạ, đây là việc cháu nên làm mà
Câu 6: Xếp các tên riêng sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái:
Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai
Giải nhanh:
Ánh, Cảnh, Hà, Hùng, Lê, Mai, Phong, Thanh, Yến.
Tiết 5, 6
A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
B. Luyện tập
Câu 1: Nghe và kể lại lại mẩu chuyến sau: Đôi bạn
Gợi ý
a. Búp bê làm những việc gì?
b. Nghe thấy tiếng hát, búp bê hỏi gì?
c. Dế mèn trả lời búp bê thế nào
d. Búp bê nói gì với dế mèn
Trả lời:
- Trả lời theo gợi ý
a. Búp bê quét nhà, rửa bát, nấu cơm
b. Nghe thấy tiếng hát, búp bê hỏi: “Ai hát đấy”
c. Dế mèn trả lời búp bê: “Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy”
d. Búp bê nói lời cảm ơn với dế mèn: “Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.”
Câu 2: Hãy viết 2 câu về búp bê và dế mèn: Dế mèn thấy búp bê chăm chỉ như thế nào? Dế mèn đã làm gì để giúp búp bê đỡ mệt?
Trả lời:
Hằng ngày Búp bê rất chăm chỉ làm những việc như: quét nhà, rửa bát, nấu cơm
Thấy Búp Bê vất vả, Dế Mèn đã hát tặng búp bê
Tiết 7, 8
A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
B. Đọc và làm bài tập: Bạn của nai nhỏ
Câu 1: Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết điều gì?
Trả lời:
Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết về người bạn mà nai muốn đi cùng
Câu 2: Mỗi hành động của nhân vật bạn nói lên điểm tốt nào của bạn ấy?
Ghép đúng
a. Hích vai, lăn hòn đá to chặn lối | 1. Sẵn lòng vì người khác |
b. Kéo nai nhỏ chạy, trốn lão hổ | 2. Khỏe mạnh |
c. Húc sói, cứu dê non | 3. Thông minh, nhanh nhẹn |
Trả lời:
- Nối: a-2 b-3 c-1
Câu 3: Điểm tốt nào của nhân vật bạn đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng?
Trả lời:
Nai cha yên tâm, không còn lo lắng ở điểm tốt của người bạn đó là bạn sẵn sàng vì người khác.
Câu 4: Em thích một người bạn thế nào?
Trả lời:
Em thích một người bạn tốt bụng sẵn sàng vì người khác, dũng cảm không quản nguy hiểm như người bạn của nai con vậy
Câu 5: Hãy xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Giải nhanh:
- Từ ngữ chỉ sự vật: nai, hổ, cây, dê, sói, bạn.
- Từ ngữ chỉ hoạt động: rình, đuổi bắt, xin phép, húc, chạy, hích vai.
Câu 6: Dựa vào các từ ngữ trên, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?
VD: Nai nhỏ xin phép cha đi chơi.
Giải nhanh:
- Hổ đang đuổi bắt nai
- Hoặc: Thấy hổ, dê vội chạy nhanh để trốn
Tiết 9, 10
A. Đọc thầm và làm bài tập
Câu 1: Đánh dấu V vào ô trồng trước ý đúng:
a. Trong khổ thơ 1, trẻ em được so sánh với những gì?
Những nụ hoa, bông hoa | |
Những lời ca, tiếng hát | |
Thời gian và nắng mưa |
b. Những gì đã nuôi dưỡng bông hoa lớn lên
Chúng em | |
Quả ngọt | |
Đất trời |
c. Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ chỉ đặc điểm ở khổ thơ 3?
Chúng em, là, yêu thương | |
Chúng em, vô tư, chân thật | |
Vô tư, chân thật, đẹp |
Trả lời:
a. Trong khổ thơ 1, trẻ em được so sánh với những gì?
V | Những nụ hoa, bông hoa |
Những lời ca, tiếng hát | |
Thời gian và nắng mưa |
b. Những gì đã nuôi dưỡng bông hoa lớn lên
Chúng em | |
Quả ngọt | |
V | Đất trời |
c. Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ chỉ đặc điểm ở khổ thơ 3?
Chúng em, là, yêu thương | |
Chúng em, vô tư, chân thật | |
V | Vô tư, chân thật, đẹp |
Câu 2: Những tiếng nào ở cuối dòng trong khổ thơ 3 bắt vần với nhau
Trả lời:
- Những tiếng ở cuối dùng trong khổ thơ 3 bắt vần với nhau: thật- đất- nhất.
Câu 3: Đặt câu:
a. Nói với trẻ em
VD: Trẻ em là những bông hoa
b. Nói về tình yêu thương dành cho trẻ em
VD. Mọi người đều yêu thương trẻ em
Giải nhanh:
a.Trẻ em như búp trên cành
b. Cô giáo rất yêu thương các em học trò nhỏ
B. Viết
Câu 1: Nghe viết: Ngày mai lên sao Kim
Câu 2: Viết 4-5 câu về một việc tốt em đã làm
Trả lời:
Hôm ấy, tôi thức dậy trễ nên chạy thật vội để đến trường. Trên đường đi học, tôi nhìn thấy một bà lão đang muốn băng qua đường. Thế nhưng bà lão còn rụt rè, lo sợ vì thấy trên đường xe quá nhiều, bà không dám băng qua. Một tay cầm lấy tay bà. Bàn tay ấm áp, run run của bà cũng giống như bà của tôi vậy. Tay còn lại của tôi giơ cao ra hiệu qua đường để các chú tài xế nhìn thấy mà nhường cho bà cháu chúng tôi. Đưa bà lão qua được bên kia đường, lòng tôi cảm thấy rất vui và tự hào.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận