Đáp án Khoa học 5 Cánh diều bài 3: Sự biến đổi trạng thái của chất

Đáp án bài 3: Sự biến đổi trạng thái của chất. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Khoa học 5 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 3. SỰ BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA CHẤT

MỞ ĐẦU

Nêu cách đặt cái que vào kem để tạo thành que kem như hình 1.

Đáp án chuẩn:

1. Chèn que vào kem

2. Đông lạnh.

3. Lấy ra và phục vụ

1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT Ở TRẠNG THÁI RẮN, LỎNG, KHÍ

Quan sát: Tìm hiểu một số đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí.

Chất ở trạng thái rắn

- Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm gì của chất ở trạng thái rắn?

- Nhận xét về hình dạng của viên bi sắt khi để ở bên ngoài và bên trong cốc thủy tinh

Chất ở trạng thái lỏng

- Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm gì của chất ở trạng thái lỏng?

- Nhận xét về hình dạng của nước trong các bình chứa có hình dạng khác nhau

Chất ở trạng thái khí

- Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm gì của chất ở trạng thái khí?

- Nhận xét về hình dạng của chất khí mùa vạng khi chứa trong xi-lanh và trong lọ

Đáp án chuẩn:

Chất ở trạng thái rắn

- Có hình dạng xác định và chiếm khoảng không gian xác định

- Hình dạng của viên bi sắt không đổi

Chất ở trạng thái lỏng

- Không có hình dạng xác định, có hình dạng của vật chứa và chiếm khoảng không xác định

- Hình dạng của nước trong các bình chứa có hình dạng khác nhau

Chất ở trạng thái khí

-Không có hình dạng xác định và luôn chiếm đầy vật chứa.

- Hình dạng của chất khí màu vàng khi chứa trong xi-lanh và trong lọ có hình dạng giống lọ và xi lanh

Câu hỏi

1. Xác định đặc điểm của chất ở các trạng thái rắn, lỏng, khí theo gợi ý trong bảng dưới đây.

Đáp án chuẩn:

Trạng thái

Chất

Đặc điểm

Có hình dạng xác định

Có hình dạng của vật chứa

Chiếm khoảng không gian xác định

Luôn chiếm đầy vật chứa

Rắn

Sắt, đá cuội,...

Không

Không

Lỏng

Nước, giấm,...

Không

Không

Khí

Ôxi, nito,...

Không

Không

2. Nêu thêm một số chất ở mỗi trạng thái: rắn, lỏng, khí.

Đáp án chuẩn:

Trạng thái rắn: sắt, Muối đá, Băng.

Trạng thái lỏng: Nước, Dầu, Rượu.

Trạng thái khí: Khí oxy , Khí nitrogen, Khí cacbonic

2. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ SỰ BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA CHẤT

Quan sát: 

1. Sử dụng các từ ngữ: bay hơi, nóng chảy, đông đặc  để nói về sự biến đổi trạng thái của các chất trong hình 5.

Đáp án chuẩn:

a) Nóng chảy, đông đặc

b) Đông đặc

c) Bay hơi

2. Các chất trong hình 5 biến đổi trạng thái nhờ yếu tố nào?

Đáp án chuẩn:

Các chất biến đổi trạng thái nhờ nhiệt độ.

Câu hỏi

1. Nêu sự biến đổi trạng thái của đồng từ khi các miếng đồng được cho vào lò nung, sau đó đổ vào khuôn đúc tạo thành chuông đồng.

Đáp án chuẩn:

- Trạng thái rắn (miếng đồng ban đầu)

-  Trạng thái lỏng (đồng nóng chảy)

-  Trạng thái rắn (chuông đồng hoàn thiện)

2. Nêu một số ví dụ khác về sự biến đổi trạng thái của chất mà em biết trong tự nhiên và cuộc sống.

Đáp án chuẩn:

1.Nước:

   - Rắn: Băng.

   - Lỏng: Nước.

   - Khí: Hơi nước.

2. Sắt:

   - Rắn: Thép.

   -Lỏng:Sắt nóng chảy.

3. Nến:

   - Rắn: Nến cố định.

   - Lỏng: Nến chảy khi được đốt.

Luyện tập, vận dụng: Tìm hiểu trong các bước làm kem, bước nào có sự biến đổi trạng thái của các nguyên liệu? Từ đó, cho biết em đưa ra cách đặt que vào kem để làm kem que như hình 1 là đúng hay sai. Vì sao?

Đáp án chuẩn:

- Bước đông lạnh có sự thay đổi trạng thái của nguyên liệu

- Đúng vì nên đặt que kem ở lúc nó ở trạng thái lỏng và sau đó đông lại khi bỏ vào ngăn đá.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác