Đáp án HĐTN 4 Chân trời bản 2 chủ đề 9 tuần 34

Đáp án chủ đề 9 tuần 34. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học HĐTN 4 bản 2 chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHỦ ĐỀ 9: TÌM HIỂU NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG

TUẦN 34

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

Ước mơ nghề nghiệp

Câu 1: Kể về ước mơ nghề nghiệp của em

Đáp án chuẩn:

Ước mơ của em là trở thành một đầu bếp giỏi 

Câu 2: Xem tiểu phẩm về chủ đề nghề nghiệp

Đáp án chuẩn:

Học sinh xem tiểu phẩm về chủ đề nghề nghiệp 

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ

Giới thiệu nghề truyền thống ở địa phương.

Hoạt động 1. Triễn lãm sản phẩm giói thiệu nghề truyền thống ở địa phương.

Câu 1: Trình bày các gian sản phẩm giới thiệu nghề truyền thống (tranh, ảnh, sản phẩm...) 

Đáp án chuẩn:

Học sinh tổ chức trưng bày các gian sản phẩm giới thiệu nghề truyền thống.  

Câu 2:  Tham quan các gian trưng bày sản phẩm nghề truyền thống.

Đáp án chuẩn:

Học sinh tham quan các gian trưng bày sản phẩm nghề truyền thống và đặt ra các các câu hỏi 

Hoạt động 2. Giới thiệu sản phẩm của nghề truyền thống

Câu 1: Thảo luận các nội dung giới thiệu sản phẩm của nghề truyền thống

Đáp án chuẩn:

- Học sinh thảo luận nội dung giới thiệu sản phẩm: tên sản phẩm, hình dạng, màu sắc, giá trị,…

- Ví dụ: Bình hoa gốm sứ Chu Đậu dùng để cắm hoa, là một sản phẩm mang nét đẹp dân tộc. Gốm Chu Đậu có từ lâu đời và mang lại giá trị kinh tế cao, không những có mặt trong nuóc mà còn xuất khẩu ra nước ngoài. 

Câu 2: Giới thiệu sản phẩm cụ thể của nghề truyền thống theo nhóm.

Đáp án chuẩn:

Giỏ mây tre đan của làng Phú Vinh, Xã Phú Nghĩa, Huyện Chương Mỹ, Hà Nội dùng để đựng các đồ vật như hoa quả hoặc các vật dụng nhỏ. Dùng giỏ mây tre đan thay thế cho các bịch nilon để bảo vệ môi trường và rất bền.Tuy có giá thành cao nhưng thời gian sử dụng lâu và thân thiện với môi trường

Câu 3: Chia sẻ cảm xúc về sản phẩm mà nhóm bạn giới thiệu.

Đáp án chuẩn:

Em thấy sản phẩm nghề truyền thống rất có giá trị và còn mang được bản sắc dân tộc. Em rất vui và tự hào về những sản phẩm truyền thống ấy vẫn được giữ gìn và phát huy cho tới ngày nay

Hoạt động kết nối

Câu hỏi: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ về nghề truyền thống ở địa phương.

Đáp án chuẩn:

  1. Thân em như gốm Thanh Hà,

Như chiếu Bàn Thạch trải đà khắp nơi

2. Chợ Phố đóng nôốc, đóng thuyền

Đò xuôi chợ tỉnh, ngược miền Hà Tân

3. Ai muốn ăn vôi cho nồng,

Thì về Văn Tập chổng mông đun lò.

SINH HOẠT LỚP

Đoán tên nghề truyền thống qua ca dao tục ngữ.

Câu 1: Chia sẻ các câu ca dao, tục ngữ có liên quan đến nghề truyền thống mà nhóm đã chuẩn bị.

Đáp án chuẩn:

1. Yêu nhau cho thịt cho thà,

Ghét nhau đưa đến Thanh Hà nung vôi

2. Nghề hến không đói mà no,

Cái ruột cũng bán, cái vỏ cũng bán, cái tro cũng tiền

3. Bình Lãng rút kén ươm tơ,

Chợ trâu Quỹ Nhất, bánh đa làng Vò

Câu 2: Các nhóm hỏi-đáp về các câu ca dao, tục ngữ để đoán tên nghề truyền thống.

Đáp án chuẩn:

1. Yêu nhau cho thịt cho thà,

Ghét nhau đưa đến Thanh Hà nung vôi

2. Nghề hến không đói mà no,

Cái ruột cũng bán, cái vỏ cũng bán, cái tro cũng tiền

3. Bình Lãng rút kén ươm tơ,

Chợ trâu Quỹ Nhất, bánh đa làng Vò

- Các nghề truyền thống được nhắc đến trong các câu ca dao trên: nung vôi, đãi hến, tơ lụa, chọ trâu, bánh đa.

Câu 3: Tổng kết hoạt động.

Đáp án chuẩn:

Sau hoạt động, học sinh tổng kết và tuyên dương cá nhân, nhóm đưa ra nhiều câu trả lời đúng nhất

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRẢI NGHIỆM

Câu hỏi: Tự đánh giá mức độ thực hiện những việc em đã làm qua bảng sau. 

CHỦ ĐỀ 9: TÌM HIỂU NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNGTUẦN 34SINH HOẠT DƯỚI CỜƯớc mơ nghề nghiệpCâu 1: Kể về ước mơ nghề nghiệp của emĐáp án chuẩn:Ước mơ của em là trở thành một đầu bếp giỏi Câu 2: Xem tiểu phẩm về chủ đề nghề nghiệpĐáp án chuẩn:Học sinh xem tiểu phẩm về chủ đề nghề nghiệp HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀGiới thiệu nghề truyền thống ở địa phương.Hoạt động 1. Triễn lãm sản phẩm giói thiệu nghề truyền thống ở địa phương.Câu 1: Trình bày các gian sản phẩm giới thiệu nghề truyền thống (tranh, ảnh, sản phẩm...) Đáp án chuẩn:Học sinh tổ chức trưng bày các gian sản phẩm giới thiệu nghề truyền thống.  Câu 2:  Tham quan các gian trưng bày sản phẩm nghề truyền thống.Đáp án chuẩn:Học sinh tham quan các gian trưng bày sản phẩm nghề truyền thống và đặt ra các các câu hỏi Hoạt động 2. Giới thiệu sản phẩm của nghề truyền thốngCâu 1: Thảo luận các nội dung giới thiệu sản phẩm của nghề truyền thốngĐáp án chuẩn:- Học sinh thảo luận nội dung giới thiệu sản phẩm: tên sản phẩm, hình dạng, màu sắc, giá trị,…- Ví dụ: Bình hoa gốm sứ Chu Đậu dùng để cắm hoa, là một sản phẩm mang nét đẹp dân tộc. Gốm Chu Đậu có từ lâu đời và mang lại giá trị kinh tế cao, không những có mặt trong nuóc mà còn xuất khẩu ra nước ngoài. Câu 2: Giới thiệu sản phẩm cụ thể của nghề truyền thống theo nhóm.Đáp án chuẩn:Giỏ mây tre đan của làng Phú Vinh, Xã Phú Nghĩa, Huyện Chương Mỹ, Hà Nội dùng để đựng các đồ vật như hoa quả hoặc các vật dụng nhỏ. Dùng giỏ mây tre đan thay thế cho các bịch nilon để bảo vệ môi trường và rất bền.Tuy có giá thành cao nhưng thời gian sử dụng lâu và thân thiện với môi trườngCâu 3: Chia sẻ cảm xúc về sản phẩm mà nhóm bạn giới thiệu.Đáp án chuẩn:Em thấy sản phẩm nghề truyền thống rất có giá trị và còn mang được bản sắc dân tộc. Em rất vui và tự hào về những sản phẩm truyền thống ấy vẫn được giữ gìn và phát huy cho tới ngày nayHoạt động kết nốiCâu hỏi: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ về nghề truyền thống ở địa phương.Đáp án chuẩn:Thân em như gốm Thanh Hà,Như chiếu Bàn Thạch trải đà khắp nơi2. Chợ Phố đóng nôốc, đóng thuyềnĐò xuôi chợ tỉnh, ngược miền Hà Tân3. Ai muốn ăn vôi cho nồng,Thì về Văn Tập chổng mông đun lò.SINH HOẠT LỚPĐoán tên nghề truyền thống qua ca dao tục ngữ.Câu 1: Chia sẻ các câu ca dao, tục ngữ có liên quan đến nghề truyền thống mà nhóm đã chuẩn bị.Đáp án chuẩn:1. Yêu nhau cho thịt cho thà,Ghét nhau đưa đến Thanh Hà nung vôi2. Nghề hến không đói mà no,Cái ruột cũng bán, cái vỏ cũng bán, cái tro cũng tiền3. Bình Lãng rút kén ươm tơ,Chợ trâu Quỹ Nhất, bánh đa làng VòCâu 2: Các nhóm hỏi-đáp về các câu ca dao, tục ngữ để đoán tên nghề truyền thống.Đáp án chuẩn:1. Yêu nhau cho thịt cho thà,Ghét nhau đưa đến Thanh Hà nung vôi2. Nghề hến không đói mà no,Cái ruột cũng bán, cái vỏ cũng bán, cái tro cũng tiền3. Bình Lãng rút kén ươm tơ,Chợ trâu Quỹ Nhất, bánh đa làng Vò- Các nghề truyền thống được nhắc đến trong các câu ca dao trên: nung vôi, đãi hến, tơ lụa, chọ trâu, bánh đa.Câu 3: Tổng kết hoạt động.Đáp án chuẩn:Sau hoạt động, học sinh tổng kết và tuyên dương cá nhân, nhóm đưa ra nhiều câu trả lời đúng nhấtĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRẢI NGHIỆM

Đáp án chuẩn:

Học sinh tự đưa ra đánh giá.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác