Đáp án Đạo đức 5 Kết nối bài 7: Phòng, tránh xâm hại
Đáp án bài 7: Phòng, tránh xâm hại. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Đạo đức 5 kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 7. PHÒNG, TRÁNH XÂM HẠI
KHỞI ĐỘNG
Em cùng các bạn nghe/ hát bài hát “Tự bảo vệ mình nhé” (sáng tác: Nguyễn Văn Chung) và cho biết để bảo vệ bản thân, chúng ta cần làm gì
Đáp án chuẩn:
- Tránh nơi vắng vẻ, không ở riêng với người lạ.
- Không khoe vùng kín, chỉ cho cha mẹ xem.
- Nói "không" nếu sợ hãi, bỏ đi và báo cho cha mẹ.
1. TÌM HIỂU MỘT SỐ BIỂU HIỆN XÂM HẠI TRẺ EM
Em hãy quan sát các tranh và trả lời câu hỏi:
- Em hãy nêu biểu hiện xâm hại trẻ em ở các tranh trên
- Hãy kể thêm các biểu hiện khác của xâm hại trẻ em mà em biết.
Đáp án chuẩn:
- Các biểu hiện xâm hại:
+ Hình 1: Bị đánh, đấm
+ Hình 2: Bị sờ vùng nhạy cảm
+ Hình 3: Mệt đói vì phải thu dọn đống đổ vỡ do bố say rượu
+ Hình 4: Bị mẹ mắng ở nơi đông người => xấu hổ.
- Các biểu hiện khác của xâm hại trẻ em:
+ Bị giáo viên đánh trên lớp
+ Bị bác hàng xóm gọi sang phòng kín, sờ vào bộ phận sinh dục
+ Bị bạn trên lớp doạ đánh.
2. TÌM HIỂU VÌ SAO PHẢI PHÒNG TRÁNH XÂM HẠI
Em hãy đọc các trường hợp dưới đây, kết hợp quan sát tranh ở Hoạt động 1 phần Khám phá và thực hiện yêu cầu:
a, Bị trách mắng nhiều, Hạt ngày càng trở nên nhút nhát, sợ sệt và chậm chạp hơn.
b, Do thường xuyên bị đánh, Cân dần trở nên lì đòn, hay cáu kỉnh và bắt nạt các bạn trong lớp
c, Sau một lần suýt bị xâm hại, Mận gần như rơi vào trạng thái trầm cảm, ít nói, ít cười, không chia sẻ với ai, đặc biệt là rất sợ người khác giới.
d, Bố mẹ thường xuyên vắng nhà nhiều ngày nên anh em Khởi không được quan tâm, chăm sóc chu đáo. Cả hai đều còi cọc và kết quả học tập sa sút.
- Em hãy dự đoán điều gì có thể xảy ra đối với các bạn trong tranh ở Hoạt động 1
- Em hãy nêu những hậu quả mà các bạn Hạt, Cân, Mận, Khởi phải gánh chịu trong các trường hợp trên.
- Theo em, vì sao phải phòng tránh xâm hại
Đáp án chuẩn:
- Dự đoán:
+ Hình 1: Bị đánh, đấm
Sức khỏe: Chấn thương, vết thương, gãy xương.
Tâm lý: Sợ hãi, tự ti, dễ bị bạo lực.
Hành vi: Tức giận, gây rối, bạo lực.
+ Hình 2: Bị sờ vùng nhạy cảm
Tâm lý: Sợ hãi, tức giận, bị xâm phạm.
Tình cảm: Khó tin tưởng, rối loạn tình dục, khó khăn trong giao tiếp.
+ Hình 3: Mệt đói vì phải thu dọn đống đổ vỡ do bố say rượu
Tâm lý: Căng thẳng, mệt mỏi, thiếu năng lượng.
Hành vi: Tức giận, thất vọng.
Tình cảm: Lo lắng về tương lai, gia đình.
+ Hình 4: Bị mẹ mắng ở nơi đông người => xấu hổ
Tâm lý: Tự ti, thiếu tự tin, sợ hãi.
Hành vi: Tránh giao tiếp, thể hiện bản thân.
Tình cảm: Đau lòng, rối loạn tâm lý, ảnh hưởng mối quan hệ.
- Hậu quả và tác động:
a) Hạt:
- Nhút nhát, sợ hãi, chậm chạp.
- Thiếu tự tin, rụt rè khi thể hiện bản thân.
- Khó khăn trong giao tiếp và xây dựng mối quan hệ.
b) Cân:
- Lì đòn, cáu kỉnh, bắt nạt bạn bè.
- Gây hại cho người khác, khó khăn trong các mối quan hệ.
- Bị chỉ trích, cô lập.
c) Mận:
- Trầm cảm, ít nói, ít cười, thu mình.
- Sợ hãi, không tin tưởng người khác, đặc biệt là nam giới.
- Cô đơn, khó khăn trong giao tiếp xã hội.
d) Khởi:
- Bị bỏ rơi, thiếu hỗ trợ từ gia đình.
- Cảm giác cô đơn, thiếu tự tin.
- Khó khăn trong học tập, phát triển bản thân.
Vì sao phải phòng tránh xâm hại:
- Hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng suốt đời.
- Vi phạm quyền trẻ em, trái đạo đức.
- Bảo vệ trẻ em, giúp phát triển toàn diện, an toàn.
3. TÌM HIỂU MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG TRÁNH XÂM HẠI TRẺ EM
Đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu:
Em hãy nêu một số quy định cơ bản của pháp luật về phòng tránh, xâm hại trẻ em.
Đáp án chuẩn:
Một số quy định cơ bản của pháp luật:
Hành vi tổn hại trẻ em, tuỳ theo mức độ bị xử phạt hành chính hoặc hình sự
Phạm tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi chịu mức án cao nhất là chung thân hoặc tử hình.
Quy định khác theo Điều 51 Luật trẻ em 2016
4. TÌM HIỂU MỘT SỐ CÁCH PHÒNG TRÁNH XÂM HẠI
a, Nhận diện các nguy cơ xâm hại
Em hãy quan sát các bức tranh và thực hiện yêu cầu:
Em hãy nêu tình huống có nguy cơ bị xâm hại trong các bức tranh trên và giải thích vì sao.
Hãy nêu thêm các tình huống có nguy cơ bị xâm hại khác mà em biết
Đáp án chuẩn:
- Các tình huống có nguy cơ bị xâm hại:
Tranh 1: Chấp nhận để người lạ chở, có ý đồ xấu (cưỡng đoạt, lạm dụng tình dục hoặc tấn công).
Tranh 2: Dụ dỗ bạn nam đi theo cho quà, có ý đồ lừa dối, bắt cóc, lạm dụng tình dục.
Tranh 3: Dụ dỗ bạn nữ mở cửa, có ý đồ xâm hại tình dục, cướp tài sản hoặc gây thương tích.
Tranh 4: Đi đường rừng, tối, vắng, gặp phải kẻ xâm hại, như cướp, bắt cóc hoặc tấn công.
Ngoài ra:
Tiếp cận trẻ em qua mạng Internet, ứng dụng trò chuyện trực tuyến.
Mời vào phòng riêng tư, không có sự giám sát của người lớn.
Lạm dụng tình dục bởi người trong gia đình, người quen biết.
Đe dọa, bắt nạt, tấn công tại trường học, môi trường xã hội khác.
b, Tìm hiểu cách phòng tránh bị xâm hại
Em hãy quan sát các bức tranh và thực hiện yêu cầu:
Em hãy nêu cách phòng, tránh bị xâm hại trong các bức tranh trên.
Hãy nêu thêm cách phòng tránh bị xâm hại khác mà em biết.
Đáp án chuẩn:
- Cách phòng tránh:
+ Tranh 1: Từ chối đi cùng người lạ
+ Tranh 2: Không nhận quà người lạ
+ Tranh 3: Không mở cửa cho người lạ vào nhà
+ Tranh 4: Đi cùng người thân ở nơi vắng vẻ
- Một số cách phòng tránh:
+ Kể ngay cho bố mẹ
+ Học thêm về kĩ năng sống
c, Tìm hiểu cách ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại
Em hãy quan sát các bức tranh và trả lời câu hỏi:
- Em hãy nêu cách ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại trong các bức tranh trên
- Hãy nêu thêm cách ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại khác mà em biết.
Đáp án chuẩn:
- Các cách ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại trong các bức tranh trên:
+ Tranh 1: Tránh xa người khả nghi
+ Tranh 2: Hô to khi kẻ lạ mặt cố tình tiếp cận
+ Tranh 3: Nói chuyện với thầy cô về việc bị xâm hại tại gia đình
+ Tranh 4: Đến phòng tư vấn tâm lí để bác sĩ tư vấn.
- Một số cách khác:
+ Gọi đến số điện thoại cứu trợ trẻ em
+ Gửi tín hiệu cầu cứu: hét lớn, bấm còi báo động,..
LUYỆN TẬP
Câu 1: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a. Mọi trẻ em đều có quyền được bảo vệ khỏi các hình thức xâm hại
b. Thủ phạm xâm hại thường là người mà trẻ em biết rõ (người quen)
c. Chỉ người lạ mới xâm hại trẻ em
d. Thủ phạm xâm hại trẻ em cũng có thể là bạn bè cùng lứa tuổi
e. Trẻ em trai và trẻ em gái đều có thể là nạn nhân của xâm hại tình dục
Đáp án chuẩn:
a. Đồng tình. Bảo vệ trẻ em khỏi mọi xâm hại là nguyên tắc bất biến.
b. Đồng tình. Thủ phạm xâm hại trẻ em thường là người quen biết, bao gồm người thân, bạn bè, gây nguy cơ cao và cần cảnh giác để bảo vệ trẻ.
c. Không đồng tình. Xâm hại trẻ em có thể xảy ra từ bất kỳ ai, kể cả người quen, người thân, giáo viên, bạn bè.
d. Đồng tình. Thủ phạm xâm hại trẻ em có thể là bạn bè cùng lứa tuổi, gồm quấy rối tình dục, bắt nạt hoặc lạm dụng tình dục.
e. Đồng tình. Trai và gái là nạn nhân, không phân biệt giới tính, ảnh hưởng bất kỳ đứa trẻ nào, giới tính hay địa vị xã hội. Việc bảo vệ là cần thiết, quan trọng.
Câu 2: Những hành vi nào dưới đây là biểu hiện của xâm hại? Vì sao?
a. Bạn Lâm thường bảo Cường là đần, béo ú khiến Cường buồn bã, thiếu tự tin
b. Bác sĩ bảo An cởi áo để khám ngực khi có cả mẹ bạn ở đó
c. Mỗi khi công việc kinh doanh không thuận lợi, mẹ thường cáu gắt và đánh, mắng Gia
d. Chú hàng xóm cố tình vuốt má, sờ vào người Hạ mỗi khi gặp khiến bạn cảm thấy không thoải mái
e. Bố bắt Tâm phải nghỉ học để làm việc nhà như trông em, nấu cơm, phụ giúp bán hàng
Đáp án chuẩn:
a. Lăng mạ/Bắt nạt: Lâm dùng lời lẽ xúc phạm gây tổn thương tinh thần cho Cường (xâm hại tâm lý).
b. Không xâm hại tình dục: An được mẹ bảo vệ nên không bị xâm hại.
c. Xâm hại tâm lý: Mẹ Gia sử dụng bạo lực tinh thần (đánh, mắng) khi không hài lòng, gây tổn thương và ảnh hưởng tâm lý Gia.
d. Xâm hại cơ thể: Chú hàng xóm sờ mó Hạ mà không đồng ý, gây xâm phạm và khiến bé khó chịu.
e. Xâm hại lao động trẻ em: Bố bắt Tâm nghỉ học làm việc nhà, ảnh hưởng quyền học tập và phát triển của bé.
Câu 3: Em chọn cách ứng phó nào dưới đây nếu gặp nguy cơ bị xâm hại? Vì sao?
a. Run sợ, khóc lóc
b. Hít thở sâu để lấy lại bình tĩnh và tìm cách ứng phó
c. Nói với người xâm hại rằng mình sẽ mách bố mẹ
d. Chịu đựng
e. Chống lại
g. Kêu lớn để người khác biết và giúp đỡ
h. Kể cho người thân về tình huống em gặp phải
i. Gọi cho Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em 111
Đáp án chuẩn:
Em chọn cách b, c, g, h, i
b. Bình tĩnh: Hít thở sâu để lấy lại bình tĩnh và suy nghĩ rõ ràng.
g. Kêu cứu: Kêu lớn để thu hút sự chú ý và nhờ giúp đỡ.
h. Chia sẻ: Kể cho người thân về vụ việc để được hỗ trợ.
i. Gọi điện thoại: Gọi đến Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em 111 để được tư vấn và hỗ trợ.
Câu 4: Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?
a. Thanh thường bị một nhóm bạn trong lớp trêu chọc, bàn tán về ngoại hình. Mỗi lẫn thấy Thanh, mấy bạn đó lại cười cợt, chê bai
b. Trong một lần dọn dẹp nhà cửa, mẹ phát hiện Dung có cuốn sổ nhật ký. Vì muốn biết suy nghĩ, tâm tư của con gái nên mẹ đã mở ra đọc.
c. Giờ ra chơi, Hải đang đi ở khu vực phía sau nhà vệ sinh thì thấy hai bạn lớp khác đứng quây xung quanh và ép một bạn cùng lớp Hải vào tường với vẻ mặt tức giận
d. Trời xẩm tối, khi đang trên đường về nhà, Kiên thấy có một người đàn ông lạ mặt đi theo mình. Khi bạn đi nhanh thì người đó cũng đi nhanh, đi chậm thì người đó cũng đi chậm khiến Kiên rất sợ hãi
e. Quỳnh đang chơi cùng bạn thì chú hàng xóm đi qua. Chú khen Quỳnh xinh gái rồi kéo Quỳnh lại, ôm vào lòng khiến bạn rất sợ hãi.
Đáp án chuẩn:
a. Bị bạn trêu chọc:
- Nói thẳng với bạn rằng hành vi đó không tốt.
- Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người lớn (giáo viên, phụ huynh).
b. Bị mẹ đọc nhật ký:
- Nói với mẹ rằng nhật ký là riêng tư và mẹ không nên đọc.
- Chia sẻ với mẹ nếu muốn, nhưng chỉ khi con cảm thấy thoải mái.
- Hỏi mẹ lý do và cùng tìm cách hiểu nhau hơn.
c. Chứng kiến bạn bị bắt nạt:
- Báo cáo cho người lớn (giáo viên, nhân viên trường).
- Nếu an toàn, hãy can thiệp bằng cách lên tiếng và yêu cầu nhóm bạn dừng hành vi.
d. Bị người lạ đi theo:
- Đi đến nơi đông người.
- Xin giúp đỡ từ người lớn (người đi đường, nhân viên cửa hàng).
e. Bị chú hàng xóm ôm sàm sỡ:
- Kêu lớn để thu hút sự chú ý và cầu cứu.
- Chạy về nhà hoặc nơi có người lớn để bảo vệ.
- Nói cho người lớn biết về sự việc để được giúp đỡ.
Câu 5: Em cùng các bạn trong nhóm xây dựng tiểu phẩm, thảo luận cách ứng phó và đóng vai thể hiện trong các trường hợp sau:
Bị đe doạ;
Bị chửi mắng;
Bỏ bị rơi, ít được quan tâm.
Đáp án chuẩn:
Tiểu phẩm "Đối mặt với đe dọa":
- Nhân vật:
+ An - học sinh nữ lớp 5
+ Kẻ đe dọa - ông hàng xóm
- Bối cảnh:
+ An ở nhà một mình, ông hàng xóm sang chơi
+ Ông ta sờ mó An và đe dọa nếu An nói cho bố mẹ biết
- Hành động:
+ An kể lại cho bố mẹ nghe
+ Bố mẹ lắp camera để bảo vệ An
- Bài học:
+ Nên kể cho người lớn biết khi bị xâm hại
+ Cần có biện pháp bảo vệ bản thân
VẬN DỤNG
Câu 1: Em hãy cùng bạn ghi lại những điều nên làm và không nên làm để phòng tránh bị xâm hại theo mẫu sau:
Những điều nên làm | Những điều không nên làm |
|
|
Đáp án chuẩn:
Những điều nên làm | Những điều không nên làm |
1. Tỉnh táo, nhận biết nguy hiểm. 2. Gần gũi người tin cậy, nơi đông người. 3. Gọi cứu hộ khi cần thiết. 4. Dũng cảm nói "không", rời xa nguy hiểm. 5. Báo cáo người lớn về tình huống không an toàn. | 1. Tránh đi cùng người lạ. 2. Cẩn thận khi chia sẻ thông tin cá nhân. 3. Không cho người lạ vào nhà. 4. Cẩn thận với đồ vật lạ. 5. Nói với người lớn về nguy hiểm. |
Câu 2: Em hãy sưu tầm bài thơ, bài hát,..hoặc thiết kế tờ rơi tuyên truyền về phòng, tránh xâm hại; sau đó chia sẻ với các bạn trong lớp
Đáp án chuẩn:
Bài hát: Năm ngón tay xinh
Câu 3: Em hãy đóng vai là tuyên truyền viên để phổ biến đến bạn bè các kĩ năng phòng tránh xâm hại
Đáp án chuẩn:
Kỹ năng phòng tránh xâm hại:
1. Tỉnh táo, nhận biết nguy hiểm.
2. Gần gũi người tin cậy, nơi đông người.
3. Gọi cứu hộ khi cần thiết.
4. Dũng cảm nói "không", rời xa nguy hiểm.
5. Báo cáo người lớn về tình huống không an toàn.
Hãy nhớ:
- An toàn là trách nhiệm của bản thân.
- Áp dụng kỹ năng phòng tránh xâm hại mỗi ngày.
- Sống an toàn, tự tin!
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận