Tắt QC

[CTST] Trắc nghiệm ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng Việt

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 bài 6: Thực hành tiếng Việt - Sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Công dụng của dấu ngoặc kép là gì?

  • A. Đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
  • B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt có hàm ý mỉa mai.
  • C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san... được dẫn.
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 2: Chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc kép trong những câu sau bằng cách ghép tương ứng.

Câu văn Tác dụng của dấu ngoặc kép

1. Bố mẹ tôi hào hứng mua sắm cho em gái tôi tất cả những gì cần cho công việc vẽ. Chú Tiến Lê tặng “đồng nghiệp” hẳn một hộp màu ngoại xịn.

(Tạ Duy Anh – Bức tranh của em gái tôi) a. Dấu ngoặc kép ngụ ý đứa trẻ coi việc người mẹ cho đồng xu để ăn sáng là việc miễn cưỡng; còn ở từ “nhắc khéo”, dấu đó thể hiện sắc thái đùa vui, khôi hài: không xin tiền mà qua lời chào để đi học mà nhắc mẹ cho tiền ăn sáng.

2. Thoạt đầu tôi định lấy cái búa, nhưng sau khi rờ rẫm cục sắt cẩn thận, tôi biết thằng Nghi không thể nào chịu nổi một “vũ khí” như thế này.

(Nguyễn Nhật Ánh – Điều không tính trước) b. Dấu ngoặc kép thể hiện tính hài hước của trẻ con: coi cái búa là vũ khí đánh nhau.

3. Sáng nào đến giờ đi học mà chưa thấy mẹ tôi “tòi” đồng xu ra, tôi không dám hỏi xin trực tiếp, hay đòi trực tiếp mà chỉ “nhắc khéo”:

- U ơi! Con đi học đây!

(Lê Bầu – Mẹ tôi) c. Dấu ngoặc kép báo hiệu ý vui đùa: chú Tiến Lê coi Mèo (một em nhỏ mới tập vẽ) như một người lớn đã vẽ thành thạo.

  • A. 1 – c, 2 – b, 3 – a
  • B. 1 – a, 2 – c, 3 – b
  • C. 1 – c, 2 – a, 3 – b
  • D. 1 – b, 2 – a, 3 – c

Câu 3: Xác định công dụng của dấu ngoặc kép trong câu sau:

Trong văn bản Ôn dịch, thuốc lá có câu văn: Năm 2000 là năm đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất với chủ đề “Một ngày không dùng bao ni-lông”.

  • A. Đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
  • B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt có hàm ý mỉa mai.
  • C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san... được dẫn. 

Câu 4: Chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc kép trong những câu sau bằng cách nối các câu với đáp án tương ứng:

1. Chẳng đứa nào sung sướng vì “trả thù” được Lợi nữa.       

  • A. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • B. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ được dùng với nghĩa khác nghĩa thông thường, thường có sắc thai vui đùa, mỉa mai, châm biếm hay đả kích.
  • C. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên của các vở kịch, tác phẩm văn học, tờ báo, tập san.

Câu 5: Câu nào sau đây dùng dấu ngoặc kép với công dụng đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp?

  • A. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế nào mà lão xử với tôi như thế này vậy?”
  • B. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lý” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
  • C. “Những ngày thơ ấu” (Nguyên Hồng) chủ yếu là những kỉ niệm đau buồn, tủi cực của một đứa trẻ sinh ra trong một gia đình bất hòa.
  • D. Chỉ cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả không lấy gì làm đẹp.

Câu 6: Câu nào sau đây dùng dấu ngoặc kép với công dụng đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san... được dẫn?

  • A. “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố kể về cuộc đời tối đen như mực của chị Dậu.
  • B. Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn.
  • C. Cái gọi là “khai sáng” của thực dân Pháp trên đất Đông Dương thực ra là sự đô hộ tàn nhẫn.
  • D. Chẳng biết đến bao giờ, tôi mới được đến cái nơi gọi là “văn minh” ấy nữa.

Câu 7: Xác định công dụng của dấu ngoặc kép trong câu sau:

Khách đến chơi nhà không phải “đốt than quạt nước” vì đã có phích ủ sẵn nước nóng pha trà mời khách rồi...

  • A. Đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
  • B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
  • C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san... được dẫn.

Câu 8: Câu nào sau đây dùng dấu ngoặc kép với công dụng đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt có hàm ý mỉa mai?

  • A. Cái dáng “to con” của anh người hầu làm cả đám con nít đang chơi cuối phố cười ầm cả lên.
  • B. Cái An nhỏ nhẹ nói với chị Liên: “Em thắp đèn lên chị nhé?”
  • C. “Sách giáo khoa Ngữ Văn lớp 8” là cả một bầu trời tri thức của học sinh muốn được khám phá.
  • D. Tác phẩm “Lão Hạc” của nhà văn Nam Cao là một kiệt tác nghệ thuật của nền văn học nước nhà.

Câu 9: Xác định công dụng của dấu ngoặc kép trong câu sau:

Người chiến sĩ là dân Bắc Bộ, không hiểu tiếng địa phương, lấy làm hối rối. Sau đó mới hiểu nghĩa của câu nói ấy là : “Chú này rất giống con của bố”.

  • A. Đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
  • B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt có hàm ý mỉa mai.
  • C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san... được dẫn. 

Câu 10: Xác định công dụng của dấu ngoặc kép trong câu sau:

Bên cạnh áo dài, nón lá được xem là “linh hồn” của người phụ nữ Việt, là vật bất ly thân của họ trong xã hội xưa.

  • A. Đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
  • B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
  • C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san... được dẫn.

Câu 11: Câu nào sau đây sử dụng dấu ngoặc kép không đúng?

  • A. “Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo: - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi? Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “tươi” đi.”
  • B. “Trước năm 1914, họ chỉ những tên da đen bẩn thỉu, những tên “An-nam- mít” bẩn thỉu, giỏi lắm thì cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui chơi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa “con yêu”, những người bạn hiền của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”.
  • C. Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”,… ra đời.
  • D. Giờ ông lão trắng tay, “mất” tất cả mọi thứ mà nhiều người hằng mong ước: nhà cửa, vợ con, sự nghiệp.

Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi:

Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai  cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.

Câu 12: Đặt dấu nào sau đây phù hợp với câu văn?

  • A. Dấu ngoặc đơn
  • B. Dấu hai chấm
  • C. Dấu ngoặc kép
  • D. Dấu hỏi chấm

Câu 13: Vị trị đặt nào phù hợp với dấu câu đã chọn?

  • A. Đặt đầu câu
  • B. Đặt cuối câu
  • C. Từ đầu câu đến từ “nói”
  • D. Từ “Tôi chỉ..” đến hết câu

Câu 14: Câu “Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.” có gì khác với câu nói ở trên?

  • A. Câu nói không được dẫn nguyên văn (dẫn gián tiếp)
  • B. Câu nói được dẫn nguyên văn (dẫn trực tiếp)
  • C. Không có điểm gì khác
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 15: Đặt dấu ngoặc kép vào vị trí nào trong câu sau là hợp lí?

Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.

  • A. Đặt đầu câu
  • B. Đặt cuối câu
  • C. Đặt từ “lời nói…” đến hết câu
  • D. Đặt từ “cháu hãy...” đến hết câu

Câu 16: Đặt dấu ngoặc kép vào vị trí nào trong câu sau là hợp lí? 

Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo lắng gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Ðến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn : cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào..

  • A. Đặt đầu câu
  • B. Đặt cuối câu
  • C. Đặt từ “Tôi sẽ cố..” đến hết câu
  • D. Đặt từ “đây là cái vườn...” đến hết câu

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều