[CTST] Giải SBT toán 6 bài tập cuối Chương 6

Giải SBT toán 6 tập 2 bài tập cuối Chương 6 sách "chân trời sáng tạo". Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 1. Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:

-5,24 ; 0,6 ; 1,41 ; 5,4 ; 0,22 ; -0,001 ; -1,28 ; 0,12

Lời giải

Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự giảm dần:

5,4 ; 1,41 ; 0,6 ; 0,22 ; -0,26 ; -4,125 ; -5,24

Bài 2. Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

-4,23 ; -0,12 ; 0,124 ; -0,02 ; -0,001 ; -1,28 ; 0,12

Lời giải

Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự tăng dần:

-4,23 ; -1,28 ; -0,12 ; -0,02 ; -0,001 ; 0,12 ; 0,124

Bài 3. Mức lương tối thiểu vùng I theo quy định ở các năm 2017 và 2018 như sau:

Tính phần trăm lương tối thiểu vùng I năm 2018 tăng so với năm 2017

Lời giải

Phần trăm lương tối thiểu vùng I năm 2018 tăng so với năm 2017 là:

$\frac{3980000 - 3750000}{3750000}$.100% = $\frac{230000}{3750000}$.100% $\approx $ 6,13%

Bài 4. Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh cho biết, lượng điện năng tiêu thụ từ đầu năm 2019 đến tháng 3/2019 của Thành phố Hồ Chí Minh liên tục tăng cao. Trong tháng 2/2019, lượng điện năng tiêu thụ là 1,65 tỉ kWh. Nhưng đến tháng 3/2019, lượng điện năng tiêu thụ đã là 2,38 tỉ kWh. Hãy tính tỉ số phần trăm lượng điện tiêu thụ của tháng 3/2019 tăng so với tháng 2/2019

Lời giải

Phần trăm lượng điện năng tiêu thụ tháng 3/2019 tăng so với tháng 2/2019 là:

 $\frac{2,38 - 1,65}{1,65}$.100% $\approx $ 44,2%

Bài 5. Một thực khách phải trả 2750000 đồng cho chi phí bữa ăn kể cả 10% tiền phục vụ. Hỏi nếu không tính tiền phục vụ thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho bữa ăn?

Lời giải

Nếu không tính tiền phục vụ thì số tiền thực khách cần trả là:

 2750000.(100% - 10%) = 2475000 (đồng)

Bài 6. Một món hàng có giá được niêm yết trên kệ là 250000 đồng, khách hàng khi mua sẽ được giảm giá 8%. Hỏi số tiền mà khách hàng phải trả cho cửa hàng khi mua món hàng đó sau khi đã được giảm giá là bao nhiêu?

Lời giải

Số tiền mà khách hàng phải trả cho cửa hàng khi mua món hàng đó sau khi đã được giảm giá là:

250000.(100% - 8%) = 230000 (đồng)

Bài 7. Một lớp học có 20 học sinh nam và 24 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm trong toàn bộ số học sinh của lớp?

Lời giải

Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh của lớp là:

 $\frac{24}{24+20}$.100% $\approx $ 54,5%

Bài 8. Một cửa hàng quần áo bán được 25 chiếc áo và 40 chiếc quần trong một tháng. Hỏi số lượng áo chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số hàng đã bán được?

Lời giải

Tỉ số phần trăm số lượng áo so với tổng số hàng đã bán được là:

$\frac{25}{25+40}$.100% $\approx $ 38,5%

Bài 9. Làm tròn các số sau: -1254,5678 ; 542,1235

a) đến hàng phần mười

b) đến hàng phần trăm

c) đến hàng phần nghìn

d) đến hàng đơn vị

e) đến hàng chục

Lời giải

Làm tròn số -1254,5678

  • đến hàng phần mười : -1254,6
  • đến hàng phần trăm : -1254,57
  • đến hàng phần nghìn : -1254,568
  • đến hàng đơn vị : -1255
  • đến hàng chục : -1250

Làm tròn số 542,1235

  • đến hàng phần mười : 542,1
  • đến hàng phần trăm : 542,12
  • đến hàng phần nghìn : 542,124
  • đến hàng đơn vị : 542
  • đến hàng chục : 540

Bài 10. Số pi (kí hiệu: $\pi $) còn gọi là hằng số Ác-si-mét, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỉ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường tròn đó. Người ta tính được:

$\pi $ = 3,1415926535897932384626433...

Hãy làm tròn số $\pi $:

a) đến hàng phần mười

b) đến hàng phần trăm

c) đến hàng phần nghìn

d) đến hàng đơn vị

Lời giải

Làm tròn số $\pi $:

a) đến hàng phần mười : 3,1

b) đến hàng phần trăm : 3,14

c) đến hàng phần nghìn : 3,142

d) đến hàng đơn vị : 3

Bài 11. Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:

a) (39,24 + 16,08).2

b) (5,86 : 1,78) + (14,98 : 1,88)

Lời giải

a) (39,24 + 16,08).2 $\approx $ (39 + 16).2 = 55.2 = 110

b) (5,86 : 1,78) + (14,98 : 1,88) $\approx $ (6 : 2) + (15 : 2) = 3 + 7,5 = 10,5

Bài 12. Em hãy ước lượng để kiểm tra kết quả các phép tính dưới đây là đúng hay sai. Vì sao?

a) 0,246.(-5,128) = -3,261488

b) -7,105 + 4,23 = -5,682

Lời giải

a) 0,246.(-5,128) = -3,261488

Sai vì 0,246.(-5,128) $\approx $ 0,2.(-5) = -1 nên kết quả chỉ khoảng -1

b) -7,105 + 4,23 = -5,682
Sai vì -7,105 + 4,23 $\approx $ -7 + 4 = -3 nên kết quả chỉ khoảng -3

Bài 13. Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương có độ dài thực tế là 61,9 km, nhưng trên một bản đồ chỉ đo được 3,1 cm. Tìm tỉ lệ bản đồ.

Lời giải

Ta có: 6190000 : 3,1 $\approx $ 2000000

Vậy tỉ lệ bản đồ là 1 : 2000000

Bài 14. Trên bản đồ với tỉ lệ 1 : 5000000, đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận dài 1,02 cm. Tìm chiều dài thật của đường cao tốc.

Lời giải

Chiều dài thực tế của cao tốc là:

 1,02.5000000 = 5100000 (cm) = 51 (km)

Bài 15. Nếu hòa tan hết 40 g đường vào trong 160 g nước ta được dung dịch nước đường có tỉ số phần trăm đường là bao nhiêu?

Lời giải

Tỉ số phần trăm của đường trong dung dịch nước đường là:

$\frac{40}{40+60}$.100% = 20%

Bài 16. Một loại cà phê hòa tan có chứa 40% cà phê tinh chất. Tính khối lượng cà phê tinh chất trong một hộp có chứa 200 g cà phê hòa tan đó.

Lời giải

Khối lượng cà phê tinh chất chứa trong 200 g cà phê pha sẵn là:

 200.40% = 80 (g)

Từ khóa tìm kiếm: Từ khóa tìm hiếm: Giải sách bài tập CTST lớp 6, sách bài tập toán 6 tập 2 sách chân trời sáng tạo, giải SBT toán 6 tập 2 sách mới, giải bài tập cuối Chương 6 sách bài tập chân trời sáng tạo toán 6

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều