5 phút giải Tin học 10 Kết nối tri thức trang 111
5 phút giải Tin học 10 Kết nối tri thức trang 111. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chí bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 22. KIỂU DỮ LIỆU DANH SÁCH
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
KHỞI ĐỘNG
Em đã học được những kiểu dữ liệu cơ bản của Python như số nguyên, số thực, xâu kí tự, kiểu dữ liệu logic. Tuy nhiên, khi em cần lưu một dãy các số hay một danh sách học sinh thì cần kiểu dữ liệu dạng danh sách (còn gọi là dãy hay mảng). Kiểu dữ liệu danh sách được dùng nhiều nhất trong Python là kiểu list.
Em hãy tìm một số dữ liệu kiểu danh sách thường gặp trên thực tế.
1. KIỂU DỮ LIỆU DANH SÁCH
Hoạt động 1: Khởi tạo dữ liệu danh sách như thế nào? Cách truy cập, thay đổi giá trị và xóa một phần tử trong danh sách như thế nào?
Câu hỏi 1: Cho danh sách A = [1, 0, "One", 9, 15, "Two", True, False]. Hãy cho biết giá trị các phần tử:
a) A[0] b) A[2] c) A[7] d) A[len(A)]
Câu hỏi 2: Giả sử A là một danh sách các số, mỗi lệnh sau thực hiện công việc gì?
a) A = A + [10]
b) del A[0]
c) A = [100] + A
d) A[1]*25
2. DUYỆT CÁC PHẦN TỬ CỦA DANH SÁCH
Câu hỏi 1: Giải thích các CH lệnh ở mỗi CH sau thực hiện công việc gì?
a)
>>> S = 0
>>> for i in range(len(A)):
if A[i] > 0:
S = S + A[i]
>>> print (S)
b)
>>> C = 0
>>> for i in range (len(A)):
if A[i] > 0:
C = C + 1
>>> print (C)
Câu hỏi 2: Cho dãy số nguyên A, viết chương trình in ra các số chẵn của A.
3. THÊM PHẦN TỬ VÀO DANH SÁCH
Câu hỏi 1: Sau khi thêm một phần tử vào danh sách A bằng lệnh append( ) thì độ dài danh sách A thay đổi như thế nào?
Câu hỏi 2: Danh sách A sẽ như thế nào sau các lệnh sau?
>>> A = [2, 4, 10, 1, 0]
>>> A.append(100)
>>> del A[1]
LUYỆN TẬP
Luyện tập 1: Viết lệnh xóa phần tử cuối cùng của danh sách A bằng lệnh del.
Luyện tập 2: Có thể thêm một phần tử vào đầu danh sách được không? Nếu có thì nêu cách thực hiện.
VẬN DỤNG
Cho dãy số A. Viết chương trình tìm giá trị và chỉ số của phần tử lớn nhất của A. Tương tự với bài toán tìm phần tử nhỏ nhất.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK
KHỞI ĐỘNG
Đáp án KD:
Danh sách học sinh được khen thưởng, danh sách học sinh được lãnh học bổng, danh sách các học sinh trong lớp.
1. KIỂU DỮ LIỆU DANH SÁCH
Đáp án HD1:
Khởi tạo dữ liệu danh sách: <tên list> = [<v_{1}>, <v_{2}>,..., <v_{n}>]
Truy cập hoặc thay đổi giá trị của từng phần tử của danh sách thông qua chỉ số.
Xóa phần tử bằng lệnh del.
Đáp án CH1:
a) 1 b) 'One' c) False d) Không tồn tại
Đáp án CH2:
- Ghép phần tử 10 vào sau danh sách A
- Xóa phần tử thứ nhất của danh sách A
- Ghép phần tử 100 vào trước danh sách A
- Tính tích của phần tử thứ hai của danh sách A với 25.
2. DUYỆT CÁC PHẦN TỬ CỦA DANH SÁCH
Đáp án CH1:
a) Tính tổng các phần tử lớn hơn 0 trong dãy A.
b) Đếm các phần tử lớn hơn 0 trong dãy A.
Đáp án CH2:
3. THÊM PHẦN TỬ VÀO DANH SÁCH
Đáp án CH1:
Độ dài danh sách A sẽ thêm phần tử trong dấu ( ) sau append vào đuôi danh sách.
Đáp án CH2:
- Sau lệnh ">>> A. append(100)", danh sách A hiển thị [2, 4, 10, 1, 0, 100].
- Sau lệnh ">>> del A[1]", danh sách A hiển thị [2, 10, 1, 0, 100].
LUYỆN TẬP
Đáp án LT1:
del A[chỉ số cuối cùng của danh sách]
Đáp án LT2:
Có thể: >>> [phần tử cần thêm] + A
VẬN DỤNG
Đáp án VD:
>>> max = A[0]
>>> for i in range (len(A)):
if A[i] > max:
max = A[i]
i = i + 1
>>>for k in range (len(A)):
if A[k] == max:
print ("Giá trị lớn nhất là:", max, "Chỉ số là:", k)
>>> min = A[0]
>>> for i in range (len(A)):
if A[i] < min:
min = A[i]
i = i + 1
>>>for k in range (len(A)):
if A[k] == min:
print ("Giá trị nhỏ nhất là:", min, "Chỉ số là:", k)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Tin học 10 Kết nối tri thức, giải Tin học 10 Kết nối tri thức trang 111, giải Tin học 10 KNTT trang 111
Bình luận