5 phút giải Tin học 10 Kết nối tri thức trang 115

5 phút giải Tin học 10 Kết nối tri thức trang 115. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chí bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 23. MỘT SỐ LỆNH LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU DANH SÁCH

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

KHỞI ĐỘNG

Trong bài trước chúng ta đã biết cách dùng lệnh append để thêm phần tử vào cuối một danh sách. Vậy Python có những lệnh nào dùng để:

  • Xóa nhanh một danh sách?   
  • Chèn thêm phần tử vào đầu hay giữa danh sách?
  • Kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách hay không?

1. DUYỆT DANH SÁCH VỚI TOÁN TỬ IN

Câu hỏi 1: Giả sử A = ["0", "1", "01", "10"]. Các biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?

a) 1 in A                                            b) "01" in A

Câu hỏi 2: Hãy giải thích ý nghĩa từ khóa in trong CH lệnh sau:

for i in range (10):

      <các lệnh>

2. MỘT SỐ LỆNH LÀM VIỆC VỚI DANH SÁCH

Câu hỏi 1: Khi nào thì lệnh A.append(1) và A.insert(0,1) có tác dụng giống nhau?

Câu hỏi 2: Danh sách A trước và sau lệnh insert( ) là [1, 4, 10, 0] và [1, 4, 10, 5, 0]. Lệnh đã dùng là gì?

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1: Cho dãy số [1, 2, 2, 3, 4, 5, 5]. Viết lệnh thực hiện:

a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy.

b) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy có số 3 và số 4 liền nhau hai lần.

Luyện tập 2: Cho trước dãy số A. Viết chương trình thực hiện công việc sau:

  • Xóa đi một phần tử ở chính giữa dãy nếu số phần tử của dãy là số lẻ.
  • Xóa đi hai phần tử ở chính giữa của dãy nếu số phần tử là số chẵn.

VẬN DỤNG

Vận dụng 1: Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số tự nhiên chẵn đầu tiên.

Vận dụng 2: Dãy số Fibonacci được xác định như sau:

F0=0

F1=1

Fn=Fn−1+Fn−2 (với n≥2).

Viết chương trinh nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số hạng đầu của dãy Fibobacci.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK

KHỞI ĐỘNG

Đáp án KD:

  • Để xóa toàn bộ danh sách dùng lệnh clear( ).
  • Để chèn thêm phần tử, dùng lệnh insert.
  • Dùng toán tử in để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách hay không.

1. DUYỆT DANH SÁCH VỚI TOÁN TỬ IN

Đáp án CH1:

a) False                                               b) True

Đáp án CH2:

Khi thực hiện lệnh này, i sẽ lần lượt nhận 10 giá trị đầu tiên của dãy.

2. MỘT SỐ LỆNH LÀM VIỆC VỚI DANH SÁCH

Đáp án CH1: 

Khi A là tập rỗng.

Đáp án CH2: 

Lệnh đã dùng là A. insert (3, 5).

LUYỆN TẬP

Đáp án LT1:

A = [1, 2, 2, 3, 4, 5, 5]

a) >>>A. insert(1, 1)

b) Có nhiều cách. Ví dụ:           >>>A. insert(5, 3)

>>>A. insert(6, 4)

Đáp án LT2:

>>> C = len(A)

>>> if C%2 != 0:

         A. remove (A[C//2])

else:

          A. remove (A[C//2])

          C = C - 1

          A. remove(A[C//2])

>>> print (A)

VẬN DỤNG

Đáp án VD1: 

BÀI 23. MỘT SỐ LỆNH LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU DANH SÁCH

Đáp án VD2: 

BÀI 23. MỘT SỐ LỆNH LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU DANH SÁCH

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Tin học 10 Kết nối tri thức, giải Tin học 10 Kết nối tri thức trang 115, giải Tin học 10 KNTT trang 115

Bình luận

Giải bài tập những môn khác