5 phút giải Sinh học 10 Kết nối tri thức trang 64

5 phút giải Sinh học 10 Kết nối tri thức trang 64. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 10 - TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu 1: Hình bên là ảnh chụp một tế bào u sắc tố chứa protein phát huỳnh quang màu xanh đang ẩm bào thuốc nhuộm màu hồng. Rất nhiều bệnh ở người liên quan đến rối loạn cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào. Quá trình trao đổi chất qua màng tế bào diễn ra như thế nào?

I. KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO

II. CÁC CƠ CHẾ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO

1. Vận chuyển thụ động

Câu 1: Trao đổi chất ở tế bào là gì? Những loại chất nào có thể đi qua được lớp kép phospholipid, chất nào không? Giải thích.

Câu 2: Nêu đặc điểm của vận chuyển thụ động. Phân biệt khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường bằng cách hoàn thành theo bảng mẫu sau:

Nêu đặc điểm của vận chuyển thụ động (ảnh 1)

Câu 3: Vì sao tế bào rễ cây có thể hút được nước từ đất?

.Câu 4: Thẩm thấu là gì? Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào thực vật và động vật được đưa vào dung dịch nhược trương? Giải thích.

2. Vận chuyển chủ động

Câu 1: Thế nào là vận chuyển chủ động?

Câu 2: Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.

3. Vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào

Câu 1: Phân biệt thực bào, ẩm bào và xuất bào.

Câu 2: Làm thế bào tế bào có thể vận chuyển được những phân tử protein có kích thước lớn ra khỏi tế bào? Giải thích.

Câu 3: Để đưa một loại thuốc vào trong một tế bào nhất định của cơ thể, ví dụ tế bào ung thư, người ta thường bao gói thuốc trong các túi vận chuyển. Hãy mô tả cách tế bào lấy thuốc vào bên trong tế bào.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1: Phân biệt các hình thức vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, thực bào và xuất bào bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Câu 2: Em hãy giải thích tại sao trong thực tế, người ta sử dụng việc ướp muối để bảo quản thực phẩm? 

Câu 3: Tại sao khi chẻ cuống rau muống ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại?

Câu 4: Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất này nữa. Em hãy giải thích hiện tượng trên.

Câu 5: Tại sao động vật và người lại dự trữ năng lượng dưới dạng glycogen mà không dự trữ dưới dạng dễ sử dụng là glucose?

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu 1: 

* Vận chuyển thụ động:

  - Khuếch tán đơn giản: Vận chuyển các phân tử nhỏ, không phân cực qua màng tế bào mà không tiêu tốn năng lượng.

  - Khuếch tán tăng cường: Vận chuyển các phân tử nhỏ tích điện, phân cực qua các kênh protein của màng tế bào.

* Thẩm thấu:

  - Vận chuyển các phân tử nước từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao.

* Vận chuyển chủ động:

  - Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao, đòi hỏi sử dụng năng lượng.

* Vận chuyển các vật thể lớn:

  - Diễn ra qua các quá trình ẩm bào, thực bào và xuất bào, cần sự biến dạng của màng tế bào và tiêu tốn năng lượng.

I. KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO

II. CÁC CƠ CHẾ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO

1. Vận chuyển thụ động

Câu 1: 

* Khái niệm trao đổi chất ở tế bào là quá trình vận chuyển các chất ra vào tế bào qua màng tế bào. 

* Các loại chất có thể đi qua và không thể đi qua được lớp kép phospholipid như sau:

- Các chất có thể đi qua lớp kép phospholipid là các chất tan trong lipid, có kích thước nhỏ và không phân cực.

- Các chất không thể đi qua lớp kép phospholipid bao gồm các chất không tan trong lipid, các chất phân cực và các chất có kích thước lớn.

* Giải thích là do lớp kép phospholipid có tính kị nước và không phân cực, chỉ những chất không phân cực và có kích thước nhỏ mới có thể đi qua được.

Câu 2: 

* Đặc điểm của vận chuyển thụ động:

- Khuếch tán: Diễn ra từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp (xuôi gradient nồng độ).

- Không tiêu tốn năng lượng.

- Các chất có thể khuếch tán qua lớp kép phospholipid của màng tế bào hoặc qua các protein xuyên màng.

* Phân biệt khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường:

 

Thành phần (màng tế bào) tham gia khuếch tán

Đặc điểm chất khuếch tán

Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán

Khuếch tán đơn giản

Lớp kép phospholipid.

Không phân cực và có kích thước nhỏ.

Phụ thuộc vào bản chất khuếch tán, sự chênh lệch nồng độ các chất bên trong và bên ngoài cũng như thành phần hóa học của lớp phospholipid kép.

Khuếch tán tăng cường

Kênh protein chuyên biệt – protein xuyên màng.

Các chất không thể khuếch tán qua lớp kép phospholipid của màng tế bào như các ion, các chất phân cực, các amino acid,…

Không chỉ phụ thuộc vào tốc độ khuếch tán mà còn phụ thuộc vào số lượng kênh protein đóng mở trên màng. Ngoài ra, sự khuếch tán của các ion qua các kênh protein còn phụ thuộc vào sự chênh lệch về điện thế giữa hai phía của màng.

Câu 3: 

Tế bào rễ cây có thể hút nước từ đất thông qua quá trình thẩm thấu vì chúng có màng tế bào không bào trung tâm lớn, chứa nhiều chất tan, tạo nên áp suất thẩm thấu cao hơn so với môi trường đất.

Câu 4: 

- Thẩm thấu là sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng tế bào.

- Trong tế bào động vật ở môi trường nhược trương, nước khuếch tán từ bên ngoài vào tế bào, làm tăng áp lực lên màng tế bào và có thể làm tế bào to ra và bị vỡ do thiếu thành tế bào.

- Trái lại, tế bào thực vật có thành tế bào chống lại sự khuếch tán nước một cách hiệu quả hơn trong môi trường nhược trương, giúp duy trì áp lực nội tế bào và tránh bị vỡ.

2. Vận chuyển chủ động

Câu 1: 

Vận chuyển chủ động:

- Diễn ra từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao (ngược chiều gradient nồng độ).

- Cần tiêu tốn năng lượng để thực hiện.

Câu 2: 

Đặc điểm

Vận chuyển chủ động

Vận chuyển thụ động

Chiều vận chuyển

Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

Nguyên lí

Không tuân theo nguyên lí khuếch tánTheo nguyên lí khuếch tán

Con đường

Qua prôtêin đặc hiệu
  • Qua kênh prôtêin đặc hiệu.
  • Qua lỗ màng

Năng lượng

Tiêu tốn năng lượng ATPKhông tiêu tốn năng lượng

3. Vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào

Câu 1: 

 

Thực bào

Ẩm bào

Xuất bào

Khái niệm

Là thuật ngữ chỉ hoạt động "ăn" của tế bàoLà quá trình vận chuyển các giọt nhỏ dịch ngoại bào vào trong tế bào.Là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn ra khỏi tế bào

Đối tượng

Các chất có kích thước lớnCác chất tan từ môi trườngCác chất có kích thước lớn

Cơ chế hoạt động

Màng tế bào bao bọc lấy vật cần vận chuyển tạo nên một túi vận chuyển tách rời khỏi màng và đi vào trong tế bào chất.Màng sinh chất lõm vào bao bọc lấy giọt dịch rồi đưa vào tế bào.Các chất có kích thước lớn cần đưa ra khỏi tế bào được bao bọc trong túi vận chuyển, sau đó túi này liên kết với màng tế bào giải phóng các chất ra bên ngoài

Câu 2: 

Tế bào có thể vận chuyển protein lớn ra khỏi tế bào thông qua quá trình xuất bào. Protein sẽ được đóng gói trong túi vận chuyển, sau đó túi này liên kết với màng tế bào để giải phóng các chất thải ra bên ngoài.

Câu 3: 

Tế bào hấp thu thuốc bằng phương thức thực bào: Màng tế bào lõm vào và bao quanh thuốc, tạo ra một túi vận chuyển rời khỏi màng và đi vào tế bào chất.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1: 

 

Khái niệm

Thành phần (màng tế bào) tham gia vận chuyển

Đặc điểm chất được vận chuyển

Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển

Vận chuyển thụ động

Là kiểu khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp (xuôi chiều gradien nồng độ) và không cần tiêu tốn năng lượng.

- Lớp kép phospholipid

- Các protein xuyên màng

- Kênh protein xuyên màng

Các chất không phân cực và các phân tử có kích thước nhỏ

- Nồng độ chất tan

- Số lượng kênh protein trên màng

 

Vận chuyển chủ động

Là kiểu vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao (ngược chiều gradien nồng độ) và cần tiêu tốn năng lượng.Các kênh protein vận chuyển ATPCác phân tử có kích thước nhỏ mà không vận chuyển được qua hình thức thụ động

- Nồng độ chất tan

- Số lượng kênh protein trên màng

Thực bào và xuất bào

- Thực bào là thuật ngữ chỉ hoạt động "ăn" của tế bào

- Xuất bào là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn ra khỏi tế bào 

Màng tế bào

 

Các chất có kích thước lớn

 

Năng lượng

 

Câu 2: 

Trong thực tế, người ta sử dụng việc ướp muối để bảo quản thực phẩm vì:

- Muối giúp rút nước khỏi thực phẩm: Nồng độ muối cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào thực phẩm khiến các phân tử muối di chuyển từ vùng có nồng độ cao đến vùng có nồng độ thấp hơn (bên trong thực phẩm), dẫn đến sự mất nước từ bên trong ra ngoài. Quá trình này tiếp tục cho đến khi đạt trạng thái cân bằng giữa hàm lượng muối bên trong và bên ngoài thực phẩm.

- Nhờ đó, việc ướp muối loại bỏ nước và độ ẩm từ thực phẩm, làm cho mầm bệnh gần như không thể sinh sống trong môi trường khô hạn này.

- Muối ăn, một hỗn hợp của các muối clorua natri, kali, và các loại khác, cũng có tác động đến các sinh vật khác nhau theo nhiều cách.

Câu 3: 

Khi chẻ cuống rau muống và ngâm vào nước, các sợi rau lại cuộn tròn vì sự khác biệt môi trường nước bên ngoài và bên trong tế bào:

- Nước bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan thấp hơn bên trong tế bào, làm cho nước đi vào tế bào và làm tế bào phồng lên.

- Vách tế bào bên trong mỏng hơn và căng lên nhiều hơn vách bên ngoài, khiến rau muống chẻ cong ra bên ngoài.

Câu 4: 

Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến các cây trồng chết và không thể tiếp tục gieo trồng được trên vùng đất bị ảnh hưởng. Khi bị xâm nhập mặn, nồng độ chất tan trong môi trường ngoài cao hơn so với bên trong tế bào (môi trường ưu trương), do đó nước từ bên trong tế bào của cây sẽ chảy ra ngoài, gây thiếu nước cho cây.

Câu 5: 

Động vật và người dự trữ năng lượng dưới dạng glycogen thay vì glucose vì glycogen dễ huy động và phân giải hơn trong các hoạt động sinh hoạt và di chuyển thường xuyên. Glycogen là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn được tích trữ ở gan và cơ, có cấu trúc dễ phân hủy hơn tinh bột. Trong khi đó, tinh bột có cấu trúc phân nhánh và chứa nhiều phần không tan trong nước, làm cho nó khó sử dụng trong quá trình cung cấp năng lượng.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 10 Kết nối tri thức, giải Sinh học 10 Kết nối tri thức trang 64, giải Sinh học 10 KNTT trang 64

Bình luận

Giải bài tập những môn khác