5 phút giải Sinh học 10 Kết nối tri thức trang 104

5 phút giải Sinh học 10 Kết nối tri thức trang 104. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 17 - GIẢM PHÂN

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu 1: Cơ chế nào giúp các loài sinh sản hữu tính duy trì được bộ NST của loài qua các thế hệ?

Đáp án chuẩn:

Cơ chế giúp các loài sinh sản hữu tính duy trì bộ NST qua các thế hệ là: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

- Giảm phân tạo giao tử (n). Thụ tinh kết hợp hai giao tử (n) tạo hợp tử (2n), khôi phục bộ NST 2n.

- Hợp tử (2n) trải qua nguyên phân và biệt hóa phát triển thành cơ thể trưởng thành.

I. DIỄN BIẾN CỦA GIẢM PHÂN

Câu 1: Cơ chế nào dẫn đến số lượng NST giảm đi một nửa sau giảm phân?

Câu 2: Kết quả của giảm phân tạo ra bốn tế bào con có vật chất di truyền giống hệt nhau hay không? Giải thích.

II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIẢM PHÂN

Câu 1: Quá trình giảm phân chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Giải thích.

Câu 2: Cây hoa giấy trồng trong điều kiện khô cằn so với cây cùng loại được tưới 

III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN

Câu 1: Giải thích vì sao quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên nhân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài?

Câu 2: Nêu điểm khác nhau cơ bản nhất giữa nguyên nhân và giảm phân.

Câu 3: Trao đổi chéo giữa các NST tương đồng trong giảm phân có vai trò gì?

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1: Hãy xếp các ảnh chụp các giai đoạn của giảm phân dưới kính hiển vi (ở hình bên) theo đúng trình tự các kì của quá trình giảm phân.

Giải bài 17 Giảm phân

Câu 2: Bạn có một cây cam cho quả rất ngon và sai quả. Nếu muốn nhân rộng giống cam của mình, bạn sẽ chọn phương pháp chiết cành hay chọn nhân giống bằng hạt lấy từ quả của cây cam này? Hãy giải thích sự lựa chọn của bạn.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu 1: 

Cơ chế giúp các loài sinh sản hữu tính duy trì bộ NST qua các thế hệ là: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

- Giảm phân tạo giao tử (n). Thụ tinh kết hợp hai giao tử (n) tạo hợp tử (2n), khôi phục bộ NST 2n.

- Hợp tử (2n) trải qua nguyên phân và biệt hóa phát triển thành cơ thể trưởng thành.

I. DIỄN BIẾN CỦA GIẢM PHÂN

Câu 1: 

Cơ chế giảm số lượng NST sau giảm phân là nhân đôi NST chỉ 1 lần nhưng phân bào 2 lần, tạo ra 4 tế bào con với bộ NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

Câu 2: 

Kết quả của giảm phân tạo ra bốn tế bào con có vật chất di truyền khác nhau do sự phân li ngẫu nhiên và trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng, tạo ra tổ hợp NST và gene mới.

II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIẢM PHÂN

Câu 1: 

Các yếu tố ảnh hưởng đến giảm phân:

- Yếu tố di truyền

- Môi trường bên ngoài (ví dụ: chiếu sáng ban đêm cho cây thanh long ra hoa trái vụ)

- Hormone sinh dục (kích thích hoặc hạn chế quá trình sinh sản)

- Tuổi tác (ví dụ: phụ nữ lớn tuổi có tỉ lệ sinh con bị hội chứng Down cao hơn do rối loạn giảm phân)

Câu 2: 

Cây hoa giấy tưới đủ nước sẽ ra hoa nhiều hơn so với cây trồng trong điều kiện khô cằn vì hoa giấy không ưa nước. Nếu bị ngập úng, cây sẽ chết; thừa nước nhẹ, cây tập trung phát triển lá, không ra hoa. Đất quá khô cằn làm cây thiếu dinh dưỡng, ít hoa, ít lá. 

=> Được tưới đủ nước, cây sẽ phát triển tốt và ra hoa nhiều.

III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN

Câu 1: 

Trong giảm phân, NST nhân đôi một lần nhưng phân chia hai lần, tạo ra giao tử với số lượng NST giảm đi một nửa (n) so với tế bào ban đầu (2n). Giao tử đực và cái kết hợp trong thụ tinh tạo hợp tử (2n), khôi phục bộ NST 2n. Hợp tử trải qua nguyên phân và biệt hóa phát triển thành cơ thể đa bào. Giảm phân kết hợp thụ tinh và nguyên phân là cơ sở sinh sản hữu tính, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài.

Câu 2: 

Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa nguyên nhân và giảm phân:

Nguyên phân

Giảm phân

Xảy ra ở tế bào sinh dưỡngXảy ra ở tế bào sinh dục cái
Trải qua 1 lần phân bàoTrải qua 2 lần phân bào
Từ 1 tế bào mẹ, qua nguyên phân cho 2 tế bào conTừ 1 tế bào mẹ, qua giảm phân cho 4 tế bào con
Có sự phân li đồng đều của các cặp NST kép tương đồng về hai cực tế bào.Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về hai cực tế bào.

Câu 3: 

Trao đổi chéo giữa các NST tương đồng trong giảm phân tạo nhiều loại giao tử khác nhau, tạo biến dị tổ hợp ở đời con, cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1: 

Sắp xếp các ảnh theo trình tự các kì của quá trình giảm phân: 

1 → 4 → 2 → 7 → 3 → 8 → 6 → 5.

Câu 2: 

Em sẽ chọn nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì ưu điểm của nó là giữ nguyên được đặc tính di truyền của cây mẹ và thời gian nhân giống nhanh. Tuy nhiên, hệ số nhân giống không cao và chiết nhiều cành sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây mẹ. Nhân giống bằng hạt có hệ số nhân giống cao, tuổi thọ cây cao và thích ứng rộng với điều kiện ngoại cảnh, nhưng khó giữ đặc tính cây mẹ. Tùy mục đích mà chọn phương pháp phù hợp.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 10 Kết nối tri thức, giải Sinh học 10 Kết nối tri thức trang 104, giải Sinh học 10 KNTT trang 104

Bình luận

Giải bài tập những môn khác