Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 10 Trao đổi chất qua màng tế bào (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào (P2) - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định

(1) Tế bào đang sống hay đã chết

(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé

(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu

(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể

Phương án đúng trong các phương án trên là

  • A. (1), (2)
  • B. (2), (3)  
  • C. (3), (4)  
  • D. (1), (3)

Câu 2: Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để:

  • A. Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào
  • B. Chứng minh khả năng vận chuyển chủ động của tế bào
  • C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết
  • D. Tìm hiểu khả năng vận động của tế bào

Câu 3: Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì

  • A. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc
  • B. Màng tế bào đã bị phá vỡ
  • C. Tế bào chất đã bị biến tính
  • D. Nhân tế bào đã bị phá vỡ

Câu 4: Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

  • A. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất
  • B.  Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng
  • C. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
  • D. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động

Câu 5: Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là

  • A.  lizoxom
  • B. ti thể và lục lạp
  • C. không bào   
  • D. lưới nội chất   

Câu 6: Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường

  • A. xuất bào
  • B. khuếch tán
  • C. thẩm thấu
  • D. cả xuất bào và nhập bào

Câu 7: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là

  • A. lục lạp  
  • B. trung thể   
  • C. lizoxom
  • D. không bào

Câu 8: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là

  • A. lục lạp
  • B. lưới nội chất 
  • C.  ti thể
  • D. bộ máy Gôngi

Câu 9: Loại bào quan không có màng bao quanh là

  • A. lizoxom   
  • B. trung thể
  • C. riboxom   
  • D. cả B, C

Câu 10: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.”

  • A. trung thể   
  • B. bộ máy Gôngi
  • C. ti thể   
  • D. không bào

Câu 11:  Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là

  • A. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ
  • B. Tế bào hồng cầu không thay đổi
  • C. Tế bào hồng cầu nhỏ đi
  • D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại

Câu 12: Ngâm rau xà lách vào dung dịch nước. Nước là môi trường gì?

  • A. Đồng trương 
  • B. Ưu trương
  • C. Nhược trương
  • D. Đẳng trương

Câu 13: Một tế bào nhân tạo có nồng độ chất tan là 0,5M (chỉ chứa NaCl). Dung dịch nào sau đây là môi trường đẳng trương của tế bào

  • A. Dung dịch NaCl 0,5 M.
  • B. Dung dịch NaCl 0,2M
  • C. Dung dịch NaCl 0,1M
  • D. Nước cất

Câu 14: Cho tế bào vảy hành vào dung dịch A và quan sát thấy có hiện tượng co nguyên sinh. Đối với tế bào hành, dung dịch A là

  • A. Có áp suất thẩm thấu nhỏ
  • B. Ưu trương
  • C. Nhược trương
  • D. Đẳng trương

Câu 15: Ngâm tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh. Sau đó chuyển tế bào sang môi trường B thấy có hiện tượng phản co nguyên sinh. Xác định tên 2 môi trường A và B?

  • A. A là môi trường nhược trương và B là môi trường ưu trương
  • B. A là môi trường ưu trương và B là môi trường nhược trương
  • C. A là môi trường đẳng trương và B là môi trường nhược trương
  • D. A là môi trường nhược trường và B là môi trường đẳng trương

Câu 16: Trong môi trường ưu trương, tế bào sẽ:

  • A. Không có sự trao đổi nước qua màng
  • B. Nước vào hay ra khỏi tế bào ở cùng tốc độ
  • C. Thu nước
  • D. Mất nước

Câu 17: Trong môi trường đẳng trương:

  • A. Không có sự di chuyển của nước qua màng tế bào
  • B. Nước ra khỏi tế bào
  • C. Nước vào hay ra khỏi tế bào ở cùng tốc độ
  • D. Nước vào tế bào

Câu 18: Khi đặt 3 tế bào thực vật của cùng một mô vào trong 3 môi trường 1, 2, 3, người ta quan sát thấy các hiện tượng như hình vẽ dưới đây, trong đó mũi tên mô tả hướng di chuyển của các phân tử nước tự do. 

Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 10 Trao đổi chất qua màng tế bào (P2)

Có bao nhiêu nhận xét dưới đây về thí nghiệm trên là đúng?

(1) Môi trường 1 là môi trường ưu trương, môi trường 3 là môi trương nhược trương so với tế bào. 

(2) Trong môi trường 1, tế bào mất nước gây ra hiện tượng co nguyên sinh. 

(3) Ở môi trường 3, nếu lượng nước từ bên ngoài di chuyển vào trong tế bào quá nhiều sẽ làm vỡ tế bào. 

(4) Tế bào trong môi trường 2 sẽ có khối lượng và kích thước không đổi so với ban đầu.

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 4

Câu 19: Điều kiện của vận chuyển chủ động là

  • A. Không tiêu tốn năng lượng
  • B. Tiêu tốn năng lượng.
  • C. Cần “máy bơm”.
  • D. Cả B, C

Câu 20: Phát biểu  nào sau đây không đúng với hình thức vận chuyển chủ động?

  • A. Cần ATP
  • B. Dùng để vận chuyển nước
  • C. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp về nơi có nồng độ cao hơn
  • D. Cần kênh prôtêin đặc hiệu   

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác