Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 16 Chu kì tế bào và nguyên phân
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cho biết: Đôi khi một tế bào sẽ rời khỏi chu kỳ tế bào và bước vào một giai đoạn được gọi là 'giai đoạn tĩnh' hoặc 'giai đoạn nghỉ ngơi'. Tên của giai đoạn này là gì?
- A. S
- B. Meiosis
- C. G1
D. G0
Câu 2: Chọn ý đúng: Trong giai đoạn nào của chu kỳ tế bào, các bào quan chính được hình thành?
- A. Prophase
- B. Anaphase
C. Telophase
- D. Giai đoạn G2
Câu 3: Cho biết: Sự kiện nào trong số những sự kiện này không diễn ra trong quá trình telophase?
A. Các nhiễm sắc thể có tính phân biệt và rõ ràng
- B. Các nhiễm sắc thể có ở các cực
- C. Các nhiễm sắc thể bị mất tính phân ly
- D. Các nhiễm sắc thể mất tính cá thể.
Câu 4: Xác định: Tâm động được hướng theo chiều nào trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể?
A. Hướng về các cực
- B. Hướng về mặt phẳng xích đạo
- C. Hướng về các crômatit liền kề
- D. Hướng về vỏ hạt nhân
Câu 5: Cho biết: Mỗi cromatid di chuyển theo hướng nào khi phân li các cromatid chị em?
- A. Hướng về vỏ hạt nhân
- B. Hướng về mặt phẳng xích đạo
C. Hướng về các cực
- D. Hướng về các crômatit liền kề
Câu 6: Cho biết:Ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?
- A. 23
B. 46
- C. 69
- D. 92
Câu 7: Xác định: Vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có?
- A. 46 nhiễm sắc thể đơn
- B. 92 nhiễm sắc thể kép
- C. 46 crômatit
D. 92 tâm động
Câu 8: Hãy cho biết: Khi hoàn thành kỳ sau của nguyên phân, số nhiễm sắc thể trong tế bào là?
- A. 2n, trạng thái đơn
B. 4n, trạng thái đơn
- C. 4n, trạng thái kép
- D. 2n, trạng thái đơn
Câu 9: Cho biết: Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào là?
A. Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.
- B. Sự thay đổi hình thái NST.
- C. Sự hình thành thoi phân bào.
- D. Sự biến mất của màng nhân và nhân con.
Câu 10: Xác định: Các thế hệ cơ thể loài sinh sản sinh dưỡng được đảm bảo nhờ cơ chế?
A. Phân bào nguyên nhiễm.
- B. Thụ tinh.
- C. Phân bào giảm nhiễm.
- D. Bào tử.
Câu 11: Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng:
- A. thời gian sống và phát triển của tế bào
B. thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
- C. thời gian của quá trình nguyên phân
- D. thời gian phân chia của tế bào chất
Câu 12: Có các phát biểu sau về kì trung gian:
- Có 3 pha: G1, S và G2
- Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
- Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép
- Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. (1), (2)
- B. (3), (4)
- C. (1), (2), (3)
- D. (1), (2), (3), (4)
Câu 13: Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào
- B. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân
- C. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn
- D. Trong chu kì tế bào, pha G1 thường có thời gian dài nhất
Câu 14: Bệnh ung thư là 1 ví dụ về
- A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể
B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể
- C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định
- D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi
Câu 15: Thoi phân bào có chức năng nào sau đây?
- A. Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST
B. Là nơi NST bám và giúp NST phân ly về các cực của tế bào
- C. Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào
- D. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép
Câu 16: Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là
- A. Tế bào phân chia → nhân phân chia
B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia
- C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc
- D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia
Câu 17: Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật
A. Hình thành vách ngăn ở giữa tế bào
- B. Màng nhân xuất hiện bao lấy NST
- C. NST nhả xoắn cực đại
- D. Thoi tơ vô sắc biến mất
Câu 18: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?
A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên
- B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống
- C. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động
- D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản
Câu 19: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
- B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân
- C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau
Câu 20: Kì trung gian được gọi là thời kì sinh trưởng của tế bào vì:
- A. kì này nằm trung gian giữa hai lần phân bào
- B. nó diễn ra sự nhân đôi của NST và trung thể
C. Nó diễn ra quá trình sinh tổng hợp các chất, các bào quan
- D. nó là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia của tế bào
Xem toàn bộ: Giải bài 16 Chu kì tế bào và nguyên phân
Bình luận