5 phút giải Lịch sử 6 kết nối tri thức trang 24

5 phút giải Lịch sử 6 kết nối tri thức trang 24. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 6: SỰ CHUYỂN BIẾN VÀ PHÂN HÓA CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI 

1. SỰ PHÁT HIỆN RA KIM LOẠI VÀ BƯỚC TIẾN CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

CH1: Nêu quá trình con người phát hiện ra kim loại

CH2: Hãy chỉ ra những thay đổi trong đời sống xã hội khi công cụ bằng kim loại xuất hiện.

CH3: Vì sao xã hội nguyên thuỷ ở các nước phương Đông phân hoá nhưng lại không triệt để?

2. SỰ TAN RÃ CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY Ở VIỆT NAM

CH1: Thời đại đồ đồng ở Việt Nam đã trải qua những nền văn hoá khảo cổ nào?

CH2: Quan sát hình 4, hãy kể tên một số công cụ, vũ khí được tìm thấy thuộc văn hoá Gò Mun.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

CH1: Sự xuất hiện của kim loại đã có tác động như thế nào tới đời sống của con nguời?

CH2: Lập bảng theo mẫu sau và điển những nội dung phù hợp.

Nền văn hóa

Niên đại

Công cụ tìm thấy

Phùng nguyên

?

?

Đồng Đậu

?

?

Gò Mun

?

?

Tiền Sa Huỳnh

?

?

Đồng Nai

?

?

CH3: Hãy tìm hiểu thêm và cho biết nguyên liệu đồng hiện nay còn được sử dụng vào những việc gì. Tại sao các loại công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được sử dụng trong đời sống?

PHẦN II. ĐÁP ÁN

1. SỰ PHÁT HIỆN RA KIM LOẠI VÀ BƯỚC TIẾN CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

CH1: Vào khoảng thiên niên kỉ thứ IV TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra một loại nguyên liệu mới để chế tạo cồn cụ và vũ khí thay thế cho đồ đá. Đó là kim loại.Vào khoảng 3500 năm TCN: Người Tây Á và Ai Cập đã biết dùng đồng đỏ Khoảng 200 năm TCN: Cư dân nhiều nơi đã biết dùng đồng thauKhoảng cuối thiên niên kỉ thứ II - đầu thiên niên kỉ thứ I TCN: Con người biết chế tạo các công cụ bằng sắt

CH2: Trong thị tộc, đàn ông dần đảm nhiệm những công việc nặng nhọc nên có vai trò lớn và trở thành chủ gia đình. Con cái lấy theo họ cha. Cùng với sự xuất hiện ngày càng nhiều của cải dư thừa, xã hội dần có sự phân hoà kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã. Loài người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp và nhà nước.

CH3: Do người nguyên thủy ở khu vực này sinh sống ven các con sông lớn, cư dân phải liên kết với nhau trong các cộng đồng vốn là các công xã thị tộc để làm thuỷ lợi và chống ngoại xâm. Tính có kết cộng đồng và nhiều tập tục của xã hội nguyên thuỷ vẫn tiếp tục được bảo lưu.

2. SỰ TAN RÃ CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY Ở VIỆT NAM

CH1: 

Từ khoảng 4000 năm trước, cư dân ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ đã biết tới đồ đồng

  • 2000 TCN: Văn hoá Phùng Nguyên (Bắc Bộ): mẩu gỉ đồng, mẩu đồng thau nhỏ, mảnh vòng hay đoạn dây chì
  • 1500 TCN: 

          + Văn hoá Đồng Đậu(Bắc Bộ): đục, dùi, cần dao, mũi tên, lưỡi câu...

          + Văn hoá tiền Sa Huỳnh (Trung Bộ): đục, lao, mũi tên, lưỡi câu, 

  • 1000 TCN:

+ Văn hoá Gò Mun (Bắc Bộ): vũ khí (mũi lên, dao, giáo..), lưỡi câu, dùi, rìu (đặc biệt rìu lưỡi xéo), đục,...

+ Văn hoá Đồng Nai (Nam Bộ): rìu, giáo, lao có ngạnh, mũi tên, lưỡi câu…

CH2: Rìu, liềm, giáo, mũi tên, lao, dao… Hầu hết những công cụ và vũ khí bằng đồng của người Gò Mun đều có họng, chuôi, hoặc khâu để lắp cán

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

CH1: Nhờ có công cụ mới bằng kim loại như lưỡi cày, rìu, cuốc...con người có thể khai hoang, mở rộng diện tích trồng trọt. Quá trình chuyên môn hoá trong sản xuất  thúc đẩy năng suất lao động, tạo ra sản phẩm ngày càng nhiều cho xã hội. Con nguời không chỉ đủ ăn mà còn có của cải dư thừa. Cùng với sự kết hiện ngày càng nhiều của cải dư thừa, xã hội dần có sự phân hoá kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã Loài người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội cÓ giai cấp và nhà nuớc.

CH2: 

Nền văn hóa

Niên đại

Công cụ tìm thấy

Phùng nguyên

2000 TCN

những mẩu gỉ đồng, mẩu đồng thau nhỏ, mảnh vòng hay đoạn dây chì

Đồng Đậu

1500 TCN

Hiện vật bằng đồng khá phố biến gồm: đục, dùi, cần dao, mũi tên, lưỡi câu...

Gò Mun

1000 TCN

vũ khí (mũi lên, dao, giáo..), lưỡi câu, dùi, rìu (đặc biệt rìu lưỡi xéo), đục

Tiền Sa Huỳnh

1500 TCN

Hiện vật bằng đồng như đục, lao, mũi tên, lưỡi câu, 

Đồng Nai

1000 TCN

Hiện vật bằng đồng như rìu, giáo, lao có ngạnh, mũi tên, lưỡi câu...

CH3: Sản xuất các sản phẩm: Dây điện, Que hàn đồng, Tay nắm và các đồ vật khác trong xây dựng nhà cửa, Đúc tượng: Ví dụ tượng Nữ thần Tự Do, chứa 81,3 tấn (179.200 pound) đồng hợp kim, Cuộn từ của nam châm điện, Động cơ, đặc biệt là các động cơ điện, trong đồ nhà bếp, chẳng hạn như chảo rán


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Lịch sử 6 kết nối tri thức, giải Lịch sử 6 kết nối tri thức trang 24, giải Lịch sử 6 KNTT trang 24

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo