Tắt QC

[KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 6 bài 6: Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 Bài 6: Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu làm cho xã hội nguyên thủy hoàn toàn tan rã được cho là do?

  • A. Sự phân phối sản phẩm thừa không đều
  • B. Sự xung đột liên tục giữa các bộ lạc
  • C. Trình độ hiểu biết của con người ngày càng cao
  • D. Sự công bằng và bình đẳng bị phá vỡ 

Câu 2: Yếu tố cụ thể được cho đã không xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ?

  • A. Kinh tế trồng trọt, chăn nuôi.
  • B. Xã hội phân hóa giàu nghèo
  • C. Công cụ lao động kim khí.
  • D. Xã hội phân chia giai cấp.

Câu 3: Người nguyên thủy đã biết tời đồ đồng từ khoảng:

  • A. 1000 năm TCN
  • B.  2500 năm TCN
  • C.  3500 năm TCN
  • D.  4500 năm TCN

 Câu 4: Ý nào sau đây không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện?

  • A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.
  • B. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
  • C. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo.
  • D.Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.

 Câu 5: Cư dân Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào?

  • A. 2000 năm trước
  • B. 3000 năm trước
  • C. 4000 năm trước
  • D. 1000 năm trước

Câu 6: Lý do chính cụ thể được cho đã khiến con người thời nguyên thủy phải hợp tác với nhau trong lao động?

  • A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
  • B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động.
  • C. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.
  • D. Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau.

 Câu 7: Cư dân nào là người đầu tiên biết sử dụng đồng đỏ?

  • A. Người Tây Á và Ai Cập
  • B. Người Nam Á và Ấn Độ
  • C. Người Bắc Âu và Lã Mã
  • D. Người Trung Ấn và Lưỡng Hà

Câu 8: Quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy ở Bắc Bộ Việt Nam đã trải qua các nền văn hóa khảo cổ nào?

  • A. Phùng Nguyên, Đồng Nai, Sa Huỳnh
  • B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun
  • C. Sa Huỳnh, Đồng Đậu, Gò Mun
  • D. Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Gò Mun

Câu 9: Yếu tố cụ thể được cho là đã tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy?

  • A. Chế tạo cung tên.
  • B. Công cụ bằng kim khí.
  • C. Làm đồ gốm.
  • D. Trồng trọt, chăn nuôi.

Câu 10: Việc sử dụng công cụ bằng kim loại không giúp cho người nguyên thủy ở Việt Nam

  • A. mở rộng địa bàn cư trú, rời khỏi vùng trung du, chuyển xuống các vùng đồng bằng ven sông.
  • B. biết dùng cày có lưỡi bằng đồng để cày ruộng, dùng lưỡi hái để gặt
  • C. sống định cư lâu dài ở ven các con sông lớn, tạo thành những khu vực tập trung dân cư, chuẩn bị cho sự ra đời của các quốc gia sơ kì đầu tiên.
  • D. hợp sức để đánh thắng quân Tần xâm lược, lập ra nhà nước Âu Lạc.

Câu 11: Xã hội có giai cấp được cho đã xuất hiện khi nào?

  • A. Vai trò của người đàn ông được nâng cao 
  • B. Trong xã hội xuất hiện giàu nghèo
  • C. Con cái lấy theo họ bố
  • D. Tư hữu và gia đình phụ hệ xuất hiện

 Câu 12: Hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ kim khí được cho là?

  • A. xã hội có giai cấp ra đời.
  • B. gia đình phụ hệ ra đời.
  • C. tư hữu xuất hiện.
  • D. thị tộc tan rã.

Câu 13: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ, xã hội phân hóa giàu - nghèo,… được cho là những hệ quả của việc sử dụng?

  • A. Công cụ đá mới.
  • B. Công cụ bằng kim loại.
  • C. Công cụ bằng đồng.
  • D. Công cụ bằng sắt.

Câu 14: Con người phát hiện ra sắt vào khoảng thời gian nào?

  • A. Khoảng cuối thiên niên kỉ I TCN
  • B. Khoảng sau thiên niên kỉ I TCN
  • C. Khoảng thiên niên kỉ II TCN
  • D. Khoảng 3500 năm TCN

Câu 15: Ý nào sau đây cụ thể được cho không phải hệ quả do sự xuất hiện sản phẩm dư thừa tạo ra?

  • A. Xuất hiện tư hữu.
  • B. Xuất hiện giai cấp.
  • C. Xuất hiện phân hóa giàu nghèo.
  • D. Xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa.

Câu 16: Việc phát hiện ra kim loại và sử dụng ngày càng phổ biến kim loại trong sản xuất đã dẫn đến thay đổi lớn nào trong đời sống xã hội của người nguyên thủy?

  • A. Khai hoang, mở rộng diện tích trồng trọt, nông nghiệp dùng cày và chăn nuôi phát triển.
  • B. Kỹ thuật luyện kim và chế tạo đồ đồng phát triển, các nghề thủ công nghiệp trở thành ngành sản xuất riêng.
  • C. Sự chuyên môn hóa trong sản xuất, thúc đẩy năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa.
  • D. Người đàn ông trở thành chủ gia đình trong các thị tộc; xã hội bắt đầu phân hóa giàu -  nghèo. Xã hội nguyên thủy dần tan rã.

Câu 17: Việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí đã mang lại kết quả gì lớn nhất?

  • A. khai khẩn được đất hoang
  • B. đưa năng suất lao động tăng lên
  • C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội.
  • D. tạo ra sản phẩm thừa làm biến đổi xã hội.

Câu 18: Thiên nhiên kỷ IV TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra nguyên liệu mới nào để chế tạo công cụ và vũ khí?

  • A.  Đồ đá
  • B.  Hợp kim
  • C.  Kim loại
  • D.  Chất dẻo

Câu 19: Con người biết dùng đồng thau vào khoảng: 

  • A. 1000 năm TCN
  • B. 2000 năm TCN
  • C. 3500 năm TCN
  • D. cuối thiên niên kỉ II -  đầu thiên niên kỉ I TCN

Câu 20: Câu nào sau đây có nội dung không đúng?

  • A. Văn hóa Đồng Đậu có niên đaị 1500 năm TCN; phân bố ở Bắc Bộ; hiện vật tìm thất bằng đồng khá phổ biến, gồm đục, dùi, cán, dao, mũi tên, lưỡi câu,…
  • B. Văn hóa Sa Huỳnh có niên đại khoảng 1500 năm TCN; phân bố ở khu vực Trung Bộ; hiện vật tìm thấy chủ yếu gồm đục, lao, mũi tên, lưỡi câu,… bằng đồng.
  • C. Văn hóa Phùng Nguyên có niên đại khoảng 1800 năm TCN; phân bố ở vùng Bắc Bộ; hiện vật tìm thấy chủ yếu là đục, lao, mũi tên,…
  • D. Văn hóa Gò Mun có niên đại khoảng 1000 năm TCN; phân bố ở khu vực Nam Bộ, hiện vật tìm thấy gồm: rìu, giáo, lao có ngạnh, lưỡi câu bằng đồng…


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều