Tắt QC

[KNTT] Trắc nghiệm Lịch sử 6 bài 13: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 Bài 13: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Xã hội thời Văn Lang chia thành những tầng lớp?

  • A. Chủ nô, nô lệ.
  • B. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì
  • C. Phong kiến, nông dân công xã.
  • D. Quý tộc, nông nô 

Câu 2: Cấu trúc của nhà nước thời Hùng Vương theo hệ thống 3 cấp của bộ máy cai trị tương ứng với mấy cấp quan chức?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4 

Câu 3: Kinh đô của nhà nước Văn Lang là

  • A. Phong Châu (Vĩnh Phúc)
  • B. Phong Châu (Phú Thọ)
  • C. Cẩm Khê (Hà Nội)
  • D. Cổ Loa (Hà Nội)

Câu 4: Đâu không là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Nhà nước Văn Lang?

  • A. Xã hội phân chia giàu, nghèo; mở rộng giao lưu và tự vệ.
  • B. Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, làng chạ được mở rộng.
  • C. Bảo vệ sản xuất vùng lưu vực các con sông lớn.
  • D. Nhà nước Âu Lạc lâm vào khủng hoảng trầm trọng

Câu 5: Nhân dân Việt Nam có truyền thống thờ cúng Hùng Vương là vì

  • A. Các vua Hùng có công dựng nên nhà nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.
  • B. Các vua Hùng là người đứng đầu nước Văn Lang
  • C. Các vua Hùng có công đánh giặc ngoại xâm.
  • D. Các vua Hùng sáng tạo nên tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.

Câu 6: Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào?

  • A. Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN.
  • B. Từ năm 258 TCN đến năm 179 TCN. 
  • C. Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN.
  • D. Từ năm 208 TCN đến năm 43.

Câu 7: Sau khi lên ngôi, vua Hùng đặt tên nước là gì? Chia nước làm bao nhiêu bộ?

  • A. Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ.
  • B. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ.
  • C. Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ.
  • D. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ.

Câu 8: Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày:

  • A. Mùng 10 tháng 3 âm lịch hằng năm.
  • C. Mùng 5 tháng 3 âm lịch hằng năm.
  • B. Mùng 10 tháng 4 dương lịch hằng năm.
  • D. Mùng 5 tháng 3 dương lịch hằng năm.

Câu 9: Nguồn gốc của một số tục lệ ma chay cưới xin và phổ biến của lễ hội trong quốc gia Văn Lang – Âu Lạc là?

  • A. Tín ngường thời cúng tổ tiên, biết ơn anh hùng dân tộc.
  • B. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Cham-pa, Phù Nam.
  • C. Ảnh hưởng của Hinđu giáo và Phật giáo.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của nghệ thuật.

Câu 10: Người đứng đầu các chiềng, chạ thời Hùng Vương gọi là gì?

  • A. Lạc hầu
  • B. Lạc tướng
  • C. Bồ chính
  • D. Xã trưởng

Câu 11: Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

  • A. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ
  • B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo trở nên phổ biến.
  • D. Kinh tế có bước chuyển biến rõ nét.

Câu 12: Ý nào dưới đây không thể hiện đúng sự khác biệt giữa Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang?

  • A. Có thành trì vững chắc.
  • B. Quân đội mạnh, vũ khí tốt. 
  • C. Thời gian tồn tại dài hơn. 
  • D. Kinh đồ chuyển về vùng đồng bằng.

Câu 13: Nguồn gốc của sự chuyển biến về mặt xã hội trong quốc gia Văn lang – Âu Lạc?

  • A. Sự chuyển biến về kinh tế
  • B. Sự xuất hiện các giai cấp mới.
  • C. Sự tư hữu hóa trong sản xuất.
  • D. Sự thay đổi trong gia đình.

Câu 14: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang đã đặt nền tảng cho sự hình thành truyền thống gì của người Việt?

  • A. Đoàn kết
  • B. Trọng nghĩa khí.
  • C. Chống ngoại xâm
  • D. Trọng văn

Câu 15: Cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt thắng lợi xuất phát từ nguyên nhân nào?

  • A. Tinh thần đoàn kết và tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt.
  • B. Quân Tần tiến không được, thoái không xong, phải hạ lệnh bãi binh.
  • C. Lực lượng quân Tần yếu hơn quân ta, chủ quan khi tấn công.
  • D. Vua Tần sai quân đánh xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi.

Câu 16: Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tỉnh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt cổ là:

  • A. Các loại vũ khí bằng đồng.
  • B. Các loại công cụ sản xuất bằng đồng.
  • C. Trống đồng, thạp đồng 
  • D. Cả A và B

Câu 17: Nhân dân Âu Lạc có thể nhiều lần đánh bại các cuộc xâm lược của quân Triệu Đà là do?

  • A. Lãnh thổ mở rộng, hoàn chỉnh về tổ chức.
  • B. Được sự giúp đỡ của các nước láng giềng.
  • C. Có vũ khí tối tân, hiện đại bậc nhất.
  • D. Có sự giúp đỡ của thần Kim Quy.

Câu 18: Ý nào đưới đây không phản ánh đúng thành tựu của nền văn minh đầu tiên của người Việt cổ?

  • A. Nghề nông trồng lúa nước là chính. 
  • B. Kĩ thuật luyện kim (đặc biệt đúc đồng) phát triển.
  • C. Đã có chữ viết của riêng mình. 
  • D. Nhiều sinh hoạt cộng đồng gắn với nghề nông trồng lúa. 

Câu 19: Nhà nước Văn Lang được thành lập vào khoảng thời gian nào?

  • A. Thế kỉ I TCN
  • B. Thế kỉ II TCN
  • C. Thế kỉ III TCN
  • D. Thế kỉ IV TCN

Câu 20: Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương?

  • A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành. 
  • B. Giúp việc cho vua có các lạc hô, lạc tướng.
  • C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.
  • D. Nhà nước được tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo