Tóm tắt kiến thức lịch sử 6 kết nối bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc

Tổng hợp kiến thức trọng tâm lịch sử 6 kết nối tri thức bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

BÀI 14: NHÀ NƯỚC VĂN LANG – ÂU LẠC 

1. NHÀ NƯỚC ĐẦU TIÊN CỦA NGƯỜI VIỆT CỔ

- Gắn liền với lưu vực các dòng sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay. Đó là sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Chu.

- Nhà nước Văn Lang ra đời: 

+ Vào khoảng thế kỉ VII TCN, nhờ sự phát triển của công cụ bằng đồng và sắt, đời sống sản xuất của người Việt cổ đã có sự chuyển biến rõ rệt. 

+ Nhu cầu chung sống, cùng làm thuỷ lợi và chống ngoại xâm đã thúc đẩy sự ra đời của nhà nước đầu tiên ở Việt Nam - Nhà nước Văn Lang

- Tổ chức, bộ máy, đặc điểm của Nhà nước Văn Lang:

+ Đứng đầu nhà nước là Hùng Vương, thực chất là thủ lĩnh của một liên minh bộ lạc (nhà nước sơ khai).

+ Giúp việc cho vua có các lạc hầu.

+ Ở địa phương, đứng đầu mỗi bộ (tương truyền nước Văn Lang có 15 bộ) là lạc tướng; các chiềng/chạ chính là các đơn vị làng xã sau này do bồ chính (già làng) đứng đầu.

- Ý nghĩa sự ra đời của Nhà nước Văn Lang: Tuy còn sơ khai, chưa có pháp luật thành văn và chữ viết,... nhưng sự ra đời của Nhà nước Văn Lang đã mở ra thời kì dựng nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc

- Nhà nước Văn Lang. Đó là điểm tương đồng với sự hình thành các nhà nước phương Đông khác.

2. SỰ RA ĐỜI NHÀ NƯỚC ÂU LẠC

- Xác định phạm vi không gian chủ yếu của nước Âu Lạc trên bản đồ: kinh đô của Âu Lạc đã chuyển từ miền trung du Phong Châu xuống vùng đồng bằng Cổ Loa (Đông Anh ngày nay). Lãnh thổ được mở rộng hơn so với Nhà nước Văn Lang.  

- Bối cảnh ra đời Nhà nước Âu Lạc: Cuối thể kỉ III TCN, để chống lại sự xâm lược của nhà Tần, người Âu Việt và Lạc Việt đã đoàn kết lại với nhau, cử Thục Phán lãnh đạo cuộc kháng chiến. Thục Phán lên ngôi, xưng gọi là An Dương Vương, lập ra nước Âu Lạc vào năm 208 TCN

- Nước Âu Lạc thời An Dương Vương có thế mạnh hơn Văn Lang, xây dựng thành Cổ Loa kiên cố và nhiễu vũ khí tốt, nhưng lại mất nước vì: 

+ Nguyên nhân từ phía kẻ xâm lược: Triệu Đà âm mưu, xảo quyệt,...)

+ Nguyên nhân từ chính vua Thục: chủ quan, thiếu phòng bị cần thiết,...

3. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG - ÂU LẠC

a. Đời sống vật chất

- Người Việt cổ thường ở trong những ngôi nhà sàn mái cong 

- Phương tiện đi lại chủ yếu bằng thuyền; nguồn lương thực chính là gạo nếp và gạo tẻ,...

- Người Việt đã biết để nhiều kiểu tóc như tết tóc đuôi sam, búi tó hoặc để xoã ngang vai; biết dùng đồ trang sức làm từ nhiều nguyên liệu khác nhau (đá, đồng, vỏ nhuyễn thể). Trang phục phổ biến bấy giờ là nam đóng khố, cởi trần, nữ mặc váy và yếm...

- Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là: nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm; luyện kim phát triển với kĩ thuật đúc đồng đạt đến trình độ cao; bước đầu đã biết đến rèn sắt.

- Hình ảnh trống đồng của người Việt cổ đạ được sự tinh tế, có trình độ cao. Việc tìm thấy trống đồng Đông Sơn ở nhiều nước cho thấy điều sự ảnh hưởng và lan toả của văn hoá Đông Sơn ra bên ngoài

b. Đời sống tinh thần

- Tín ngưỡng, cư dân Văn Lang - Âu Lạc có tục thờ cúng tổ tiên và thờ các vị thần trong tự nhiên như thần Sông, thàn Núi, thần Mặt Trời,...

- Người Việt cổ có tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giày. Các lễ hội gắn với nền nông nghiệp trồng lúa nước cũng được tổ chức thường xuyên.

- Những thành tựu về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc đã tạo nên nền văn minh đầu tiên trong lịch sử Việt Nam, góp phần tạo dựng nên tảng cốt lõi của bản sắc văn hoá dân tộc.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc, kiến thức trọng tâm lịch sử 6 cánh diều bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc, nội dung chính bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều