5 phút giải Lịch sử 6 kết nối tri thức trang 44
5 phút giải Lịch sử 6 kết nối tri thức trang 44. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 10: HY LẠP VÀ LA MÃ THỜI CỔ ĐẠI
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI
1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
a. Hy Lạp cổ đại
CH1: Quan sát lược đồ, hãy cho biết vị trí địa lí của Hy Lạp cổ đại có điểm gì nổi bật.
CH2: Theo em, với điều kiện tự nhiên như trên, cư dân Hy Lạp cổ đại có ưu thế phát triển các ngành kinh tế nào?
b. La Mã cổ đại
CH: Dựa vào nội dung ở trên và quan sát lược đồ, em hãy cho biết vị trí đại lí và điều kiện tự nhiên nổi bật của La Mã cổ đại.
2. NHÀ NƯỚC THÀNH BANG VÀ NỀN DÂN CHỦ CỔ ĐẠI
CH: Hãy trình bày những nét chính về tổ chức nhà nước thành bang ở Hy Lạp. Những ưu điểm của tổ chức nhà nước thành bang là gì?
3. NHÀ NƯỚC ĐẾ CHẾ LA MÃ CỔ ĐẠI
CH: Dựa vào sơ đồ trên, hãy trình bày tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã
4. MỘT SỐ THÀNH TỰU VĂN HÓA TIÊU BIỂU CỦA HY LẠP, LA MÃ
CH: Hãy kể tên một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã cổ đại. Thành tựu nào còn được bảo tồn đến ngày nay?
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
CH1: Điều kiện tự nhiên tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của văn minh Hy Lạp, La Mã?
CH2: Có ý kiến cho rằng: Người Hy Lạp và La Mã cổ đại đạt được những thành tựu văn hoá rực rỡ là do tiếp thu những thành tựu của người phương Đông cổ đại. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao?
PHẦN II. ĐÁP ÁN
1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
a. Hy Lạp cổ đại
CH1: Hy Lạp cổ đại là một quốc gia ở khu vực Địa Trung Hải, có vị trí địa lý rất quan trọng trong việc giao thương giữa phương Đông và phương Tây. Lãnh thổ Hy Lạp cổ đại bao gồm ba phần: Hy Lạp lục địa, Hy Lạp quần đảo và Hy Lạp Tiểu Á. Tuy nhiên, lãnh thổ Hy Lạp cổ đại thay đổi theo sự hưng vong của từng thời kỳ lịch sử nhất định (dưới thời Alecxandre Đại đế, lãnh thổ Hy Lạp được mở rộng thêm rất nhiều). Những ưu đãi của tự nhiên về khí hậu khiến cho cư dân Hy Lạp cổ đại có thể hoạt động sản xuất, buôn bán tất cả các mùa trong năm.
CH2:
- Khai thác khoáng sản: đồng, vàng, bạc
- Xuất khẩu: rượu, đồ gốm, đá cẩm thạch, thiếc, chì, vải...
- Thương nghiệp bằng đường thủy: do có nhiều vũng vịnh thích hợp xây hải cảng
b. La Mã cổ đại
CH: Văn minh La Mã cổ đại được hình thành trên bán đảo Ý. Đây là một dải đất dài và hẹp giống hình chiếc ủng vươn dài từ lục địa ra biển Địa Trung Hải với diện tích khoảng 300.000 km2. Ở đây có khá nhiều đồng bằng màu mỡ, phân bố đều ở cả đất liền và hải đảo. Khí hậu quanh năm ấm áp, ôn hòa (mùa đông dao động từ 6 – 11oC). Chính vì thế, người dân nơi đây có thể hoạt động sản xuất quanh năm, tàu thuyền đi lại thuận lợi – một điều kiện lý tưởng để phát triển kinh tế
2. NHÀ NƯỚC THÀNH BANG VÀ NỀN DÂN CHỦ CỔ ĐẠI
CH: Các quốc gia thành bang hình thành là do điều kiện tự nhiên và xu thế phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế công thương nghiệp, mậu dịch hàng hải. Diện tích của một bang không lớn (không quá 8000km2) với khoảng từ 30 đến 40 vạn dân. Mỗi thành bang đều có đặc trưng của một nhà nước hoàn chỉnh.
=> Ưu điểm: Không có sự áp bức của bộ lạc này đối với bộ lạc kia. Thiết chế nhà nước là một thể chế dân chủ hết sức đề cao và bảo đảm những quyền lợi kinh tế, chính trị của những công dân tự do.
3. NHÀ NƯỚC ĐẾ CHẾ LA MÃ CỔ ĐẠI
CH:
- Roma xây dựng vào năm 753 TCN trên bờ sông Tibres thuộc miền trung bán đảo Ý, nơi quần cư của 3 bộ lạc người Latin. Mỗi bộ lạc này bao gồm 100 thị tộc, cứ 10 thị tộc được gọi là một Curi (bào tộc). Các thành viên của các thị tộc này đều có quyền bình đẳng với nhau về kinh tế, chính trị và được gọi là công dân Roma.
- Quản lý xã hội thị tộc của người Roma thời kỳ này là 3 cơ quan: Đại hội nhân dân (Curi), Viện nguyên lão (Senat) và "Hoàng đế" (Rex).
4. MỘT SỐ THÀNH TỰU VĂN HÓA TIÊU BIỂU CỦA HY LẠP, LA MÃ
CH:
Người Hy Lạp và La Mã đã sáng tạo ra hệ chữ cái La-tinh (A, B, C,...) và chữ số La Mã mà ngày nay chúng ta đang sử dụng.
Văn học Hy Lạp, La Mã cổ đại phong phú về thể loại (thần thoại, kịch và thơ).
Hy Lạp đã đặt nền mỏng cho sự ra đời của các khoa học sau này như định lý Pi-ta-go, dịnh lí Ta-lét, định luật Ác-si-mét.
Người Hy Lạp và La Mã đã biết làm lịch dựa trên sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt Trời Đó là dương lịch.
Nhiều tác phẩm điêu khắc của Hy Lạp: pho tượng Thần Vệ nữ Mi-lô, Lục sĩ ném đĩa, Nữ thn A-tê-na, thần Hec-met và những phủ điều trên Khải hoàn môn,...
- Thành tựu nào còn được bảo tồn đến ngày nay:
- Thần thoại Hi Lạp: Các vị thần như thần Dớt của Hy Lạp trở thành Giupite của La Mã. – Thần Nêva – vợ thần Dớt của Hy Lạp thành thần Giumông – vợ của Giupite của La Mã...
- Kịch: Kịch Hy Lạp có hai loại: bi kịch và hài kịch, có những nhà soạn kịch nổi tiếng như: Etsin, Xôphốc, Ơripit.
- Kiến trúc: đền Páctênông, đền Dớt ở Ơlempi, đền Păngtêông, rạp hát, các khải hoàn môn.
- Điêu khắc: lực sĩ ném đĩa, nữ thần Atêna, người chỉ huy chiến đấu, người cầm giáo, nữ chiến sĩ Amadông bị thương”, thần Hêra…
- Toán học, thiên văn học, vật lí học, y học: Talet, Ơclit, Acsimet, Arixtot, Êratôtxten.
- Ngoài ra, còn có một số nhà khoa học nổi tiếng Eratơxten, Piliniut, Hipôcrat (ông tổ thầy thuốc của y học phương Đông…)
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
CH1:
- Là các quốc gia thuộc khu vực Địa Trung Hải, đường biên giới có 3 mặt tiếp giáp biển. Chính vì thế, địa hình ở đây gọi là địa hình mở (khác với Phương Đông là địa hình khép kín), có điều kiện giao lưu mạnh mẽ với các nề văn minh Phương Đông.
- Nằm trong khu vực khí hậu ôn đới Địa Trung Hải - loại hình khí hậu được xem là lý tưởng đối với cuộc sống của con người, hoạt động sản xuất và sinh hoạt văn hóa ngoài trời.
- Có một diện tích đảo khá lớn nằm rải rác trên Địa Trung Hải, đặc biệt là Hy Lạp, nơi ra đời và tồn tại nhiều thành thị và trung tâm thuơng mại từ rất sớm.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản: tài nguyên rừng đa dạng cùng nhiều khoáng sản quý như đồng, chì, sắt, vàng, đá quý, đất sét (Hy Lạp)…
CH3: Người Hy Lạp và La Mã cổ đại đạt được những thành tựu văn hoá rực rỡ không những do tiếp thu mà còn phát triển, sáng tạo những thành tựu của người phương Đông cổ đại
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Lịch sử 6 kết nối tri thức, giải Lịch sử 6 kết nối tri thức trang 44, giải Lịch sử 6 KNTT trang 44
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận