5 phút giải Kinh tế pháp luật 10 cánh diều trang 88

5 phút giải Kinh tế pháp luật 10 cánh diều trang 88. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

PHẦN HAI: GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

CHỦ ĐỀ 8:  HIẾN PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BÀI 14: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

Mở đầu

CH: Em hãy cho biết từ khi thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà đến nay, nước ta đã ban hành mấy bản Hiến pháp? Hãy chia sẻ những hiểu biết của em về Hiến pháp.

Khái niệm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

CH: Em hãy đọc hội thoại, thông tin và trả lời câu hỏi

Tình huống.

Trên đường đi học về, Mai nhìn thấy khẩu hiệu “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.

- Mai: Minh ơi, pháp luật mình được học rồi, còn Hiến pháp do cơ quan nào ban hành nhỉ?

- Minh: Theo mình được biết thì Hiến pháp do Quốc hội ban hành.

- Mai: Mình thấy có rất nhiều luật như Luật Trẻ em, Luật Giao thông đường bộ, Luật Giáo dục,...

Vậy Hiến pháp có nhiều không?

- Minh: Theo như mình tìm hiệu thì mỗi giai đoạn của đât nước chỉ có một bản Hiến pháp. Hiện nay chỉ có Hiến pháp năm 2013.

- Mai: Vậy Hiến pháp quy định về những gì nhỉ?

- Minh: Nghe bố mình nói thì Hiến pháp quy định những vấn đề quan trọng nhất của đất nước.

- Mai: Đó là vấn đề gì? Có phải là vấn đề kinh tế và chính trị không?

- Minh: Đúng rồi, ngoài ra còn có vấn đề văn hoá, xã hội và quyền học tập của chúng minh nữa đây.

Thông tin.

Hiến pháp năm 2013

Điều 119. (trích)

1. Hiến pháp là luật cơ bản của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Viẹt Nam, có hiệu lực pháp lí cao nhất.

   Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp.

   Mọi hành vi vi phạm Hiến pháp đều bị xử lí.

Từ thông tin đoạn hội thoại trên, theo em Hiến pháp có vị trí như thế nào trong hệ thống pháp luật?

Đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

CH: Hiến pháp năm 2013

Điều 16

1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.

2. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội.

Luật Trẻ em năm 2016

Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cẩm (trích)

8. Kì thị, phân biệt đối xử với trẻ em vi đặc điểm cá nhân, hoàn cảnh gia đình, giới tính, dân tộc, quốc tịch, tín ngưỡng, tôn giáo của trẻ em.

Bộ luật Lao động năm 2019

Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động (trích)

1. Phân biệt đối xử trong lao động.

2. Ngược đãi người lao động, cưỡng bức lao động.

a) Em hiểu như thế nào về quy định của điều 16 Hiến pháp năm 2013?

b) Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa Điều 16 Hiến pháp năm 2013 với Khoản 8, Điều 6 Luật Trẻ em năm 2016 và Khoản 1, 2, Điều 8 Bộ luật Lao động năm 2019.

c) Hãy chia sẻ hiểu biết của em về đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Công dân thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp

CH: Thông tin. Hiến pháp năm 2013

Điều 43

Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.

Điều 47

Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định.

Trường hợp 1. Để bảo vệ môi trường, học sinh trường Trung học phỏổ thông A luôn tích cực tham gia các hoạt động dọn vệ sinh ở khu dân cư vào mỗi sáng chủ nhật.

Trường hợp 2. Gia đình ông T chuyên sản xuất thức ăn gia súc nhằm cung ứng cho nhu cầu trong huyện. Để tiết kiệm chi phí sản xuất, gia đình ông T đã không xây dựng hệ thống thu gom, xử lí nước thải theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, mà đã xả trực tiếp nước thải sản xuất ra dòng sông bên cạnh.

Trường hợp 3. Bà H mở cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật và luôn thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đây đủ. Thấy vậy, P là con trai bà đã cho rằng, bà H không cần phải đóng thuế vì gia đình nhà mình chỉ kimh doanh nhỏ lẻ.

a) Em có nhận xét gì về việc làm của học sinh Trường trung học phổ thông A, gia đình ông T, bà H và P trong các trường hợp trên?

b) Theo em, mỗi công dân cần làm gì để thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp?

Luyện tập

CH1: Theo em, những khẳng định nào sau đây là đúng về Hiến pháp? Vì sao?

A. Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước.

B. Hiến pháp có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

C. Hiến pháp xác định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của Nhà nước và xã hội.

D. Hiến pháp là nội quy được áp dụng trong nhà trường mà mọi học sinh bắt buộc phải thực hiện.

E. Hiến pháp thể hiện tập trung nhất ý chí và bảo vệ lợi ích của nhân dân.

G. Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành.

CH2: Em hãy nêu sự khác nhau giữa Hiến pháp và pháp luật.

CH3: Theo em, hành vi của người nào trong các trường hợp dưới đây là thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp? Vì sao?

A. Anh X thực hiện nghĩa vụ quân sự.

B. Ông M không tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã.

C. Chị T là cán bộ hội phụ nữ luôn tích cực trong các hoạt động giúp đỡ mọi người.

D. Doanh nghiệp A đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.

E. Ông B có hành vi chống phá lại chính quyền nhà nước.

CH4: Khi thấy chính quyền địa phương tổ chức các hoạt động tuyên truyền nội dung cơ bản của Hiến pháp mới cho người dân, bạn Q thắc mắc: Hiến pháp chỉ áp dụng cho những cơ quan nhà nước nên xã không cần phải tổ chức tuyên truyền.

a) Em suy nghĩ như thế nào về thắc mắc của bạn Q?

b) Nếu là bạn của Q trong trường hợp trên, em sẽ nói với Q như thế nào?

CH5: Gần đây, các bạn trong lớp của P đang trao đổi rất sôi nổi về việc các anh học lớp 12 được gọi đi khám nghĩa vụ quân sự. Các bạn đều bày tỏ mong, muốn được thực hiện nghĩa vụ quân sự. Bạn Bí thư của lớp còn dự kiến sẽ tổ chức một buổi sinh hoạt lớp tìm hiểu về Luật Nghĩa vụ quân sự.

a) Em có nhận xét gì về mong muốn được thực hiện nghĩa vụ quân sự của các bạn lớp P?

b) Theo em, buổi sinh hoạt tìm hiểu về Luật Nghĩa vụ quân sự của lớp P có ý nghĩa gì?

Vận dụng

CH1: Em hãy cùng các bạn vẽ tranh cổ động với chủ đề “Sống và làm việc theo Hiền pháp, pháp luật” và chia sẻ thông điệp của bức tranh.

CH2: Em hãy viết một bài ngắn giới thiệu về Hiến pháp năm 2013, trong đó có liên hệ với bản thân về việc thực hiện nghĩa vụ học tập và nghĩa vụ bảo vệ môi trường theo Hiến pháp.

PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI

Mở đầu

CH: 

Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà đã ban hành 2 bản Hiến pháp từ khi thành lập đến nay. Hiến pháp là văn bản cơ bản quy định cấu trúc, tổ chức và hoạt động của Nhà nước, bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ của công dân, là cơ sở pháp lý quan trọng và là nền tảng của chính trị, pháp luật tại Việt Nam.

Khái niệm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

CH: Hiến pháp có vị trí trong hệ thống pháp luật là:

 - Là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành, quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của quốc gia.

 - Là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

 - Mọi văn bản quy phạm pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở Hiến pháp, phù hợp với Hiến pháp.

Đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

CH: 

a) Điều 16 của Hiến pháp năm 2013 quy định rằng mọi người đều bình đẳng trước pháp luật và không được phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội. Điều này cam kết bảo đảm quyền bình đẳng và ngăn chặn phân biệt đối xử trái với nguyên tắc công bằng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.

b) Sự khác nhau:

  • Điều 16 của Hiến pháp năm 2013 bao gồm quy định chung về bình đẳng trước pháp luật và không phân biệt đối xử.

  • Điều 6 của Luật Trẻ em năm 2016 chỉ rõ việc cấm kì thị và phân biệt đối xử với trẻ em dựa trên các đặc điểm cá nhân, hoàn cảnh gia đình, giới tính, dân tộc, quốc tịch, tín ngưỡng, tôn giáo.

  • Điều 8 của Bộ luật Lao động năm 2019 cấm phân biệt đối xử trong lĩnh vực lao động và ngược đãi người lao động, cưỡng bức lao động.

c) Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đặc điểm là quy định cơ bản, căn bản nhất về cấu trúc và hoạt động của Nhà nước, quyền và nghĩa vụ của công dân. Nó là văn bản pháp luật cao nhất, điều hành các hoạt động của toàn bộ hệ thống pháp luật và đảm bảo các quyền cơ bản của công dân, bao gồm quyền bình đẳng và không phân biệt đối xử.

Công dân thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp

CH: 

a)

  • Học sinh trường Trung học phổ thông A: Hành động tích cực tham gia dọn vệ sinh để bảo vệ môi trường.

  • Gia đình ông T: Vi phạm quy định bảo vệ môi trường bằng việc xả trực tiếp nước thải vào sông.

  • Bà H: Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ theo quy định.

  • P: Không hiểu đúng về nghĩa vụ đóng thuế và cần được giáo dục lại về điều này.

b) Mỗi công dân cần thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp bằng cách đối xử công bằng, không phân biệt đối xử, bảo vệ môi trường và nộp thuế đúng theo luật định.

Luyện tập

CH1: 

Những khẳng định đúng về Hiến pháp:

A. Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước.

B. Hiến pháp có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

C. Hiến pháp xác định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của Nhà nước và xã hội.

E. Hiến pháp thể hiện tập trung nhất ý chí và bảo vệ lợi ích của nhân dân.

=> Giải thích: Điều 119 Hiến pháp năm 2013 quy định về vị trí của Hiến pháp như sau: “Hiến pháp là luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp. Mọi hành vi vi phạm Hiến pháp đều bị xử lý.”

CH2:Hiến pháp là văn bản cơ bản quy định cấu trúc và hoạt động của quốc gia, xác lập quyền lực và bảo vệ quyền lợi của công dân. Pháp luật là các quy định chi tiết hơn được ban hành để thực hiện và hướng dẫn cụ thể các nguyên tắc và quy định trong Hiến pháp. Hiến pháp có tính cơ bản và thay đổi chậm, trong khi pháp luật có tính linh động và thay đổi thường xuyên để phù hợp với tình hình thực tế và nhu cầu của xã hội.

CH3: 

Các trường hợp tuân thủ Hiến pháp:

A. Anh X thực hiện nghĩa vụ quân sự.

C. Chị T là cán bộ hội phụ nữ luôn tích cực trong các hoạt động giúp đỡ mọi người..

D. Doanh nghiệp A đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.

CH4: 

a) Bạn Q đã hiểu sai về Hiến pháp. 

b) Nếu là bạn của Q trong trường hợp trên, em sẽ nói với Q rằng: Các quy định trong Hiến pháp có liên quan đến tất cả người dân Việt Nam.

CH5:

a) Nhận xét về các bạn lớp P: các bạn có tinh thần, trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự, tuân thủ Hiến pháp.

b) Buổi sinh hoạt tìm hiểu về Luật Nghĩa vụ quân sự của lớp P có ý nghĩa:

  • Cung cấp các thông tin về Luật nghĩa vụ quân sự.

  • Giúp các bạn hiểu đúng về nghĩa vụ quân sự.

  • Tuyên truyền, vận động các bạn đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ điều kiện.

Vận dụng

CH1: Em tự thực hiện.

CH2:

Giới thiệu về Hiến pháp năm 2013:

  • Giới thiệu ngắn gọn về Hiến pháp năm 2013 là văn bản cơ bản quy định tổ chức, hoạt động của nhà nước và quyền lợi của công dân.

  • Đề cập đến vai trò quan trọng của Hiến pháp trong việc bảo đảm sự công bằng, dân chủ và phát triển bền vững của đất nước.

Nghĩa vụ học tập theo Hiến pháp:

  • Trình bày quy định của Hiến pháp về quyền học tập và nghĩa vụ của mỗi công dân trong việc học tập.

  • Nhấn mạnh về sự quan trọng của học tập là nền tảng để phát triển cá nhân và đóng góp cho xã hội.

Nghĩa vụ bảo vệ môi trường theo Hiến pháp:

  • Thảo luận về điều 43 của Hiến pháp năm 2013 về quyền và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của mọi công dân.

  • Đưa ra ví dụ và những hành động cụ thể như giảm thiểu rác thải, tiết kiệm năng lượng để minh chứng cho việc thực hiện nghĩa vụ này.

Kết luận:

  • Tóm tắt lại vai trò và ý nghĩa của Hiến pháp năm 2013 đối với cuộc sống cá nhân và cộng đồng.

  • Khuyến khích mọi người cùng nhau nâng cao nhận thức và thực hiện nghĩa vụ công dân để đóng góp vào sự phát triển và bảo vệ xã hội.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Kinh tế pháp luật 10 cánh diều, giải Kinh tế pháp luật 10 cánh diều trang 88, giải Kinh tế pháp luật 10 CD trang 88

Bình luận

Giải bài tập những môn khác