5 phút giải Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều trang 12

5 phút giải Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều trang 12. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỤ ĐO VÀ QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

I. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO TRONG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Câu hỏi: Hãy kể tên một số dụng cụ đo chiều dài, khối lượng, thể tích, thời gian và nhiệt độ thường dùng trong môn Khoa học tự nhiên

Câu hỏi: Kể tên những dụng cụ đo mà gia đình em thường dùng

Câu hỏi: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, nếu đặt bình chia độ không thẳng đứng thì ảnh hưởng thế nào đến kết quả?

Câu hỏi: Hãy quan sát hình 2.7 và cho biết tác dụng của các bộ phận chính trong kính hiển vi quang học

II. QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH

Câu hỏi: Hãy cho biết vì sao những việc được mô tả trong hình 2.9 em cần làm và trong hình 2.10 em không được làm trong phòng thí nghiệm

Câu hỏi: Trao đổi với các bạn trong nhóm và chỉ ra những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành. Đề xuất cách xử lí an toàn cho tình huống đó.

Câu hỏi: Hãy mô tả hoặc vẽ lại kí hiệu cảnh báo có trong phòng thực hành mà em biết và nêu ý nghĩa của kí hiệu cảnh báo đó

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

I. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO TRONG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Đáp án CH: 

- Đo chiều dài: thước cuộn, thước kẻ bảng, thước dây.

- Đo khối lượng: cân đồng hồ, cân điện tử, cân lò xo, cân y tế.

- Đo thể tích: cốc đong, ống đong, bình tam giác, ống hút nhỏ giọt, ống pipet.

- Đo thời gian: đồng hồ bấm giây điện tử, đồng hồ bấm giây, đồng hồ treo tường.

- Đo nhiệt độ: nhiệt kế điện tử, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu.

Đáp án CH: 

Những dụng cụ: cân đồng hồ, thước kẻ bảng, thước cuộn...

Đáp án CH: 

Không nhìn được chính xác mực chất lỏng đang ở gần vạch chia nào, nên sẽ đọc sai kết quả.

Đáp án CH: 

- Hệ thống giá đỡ (chân đế, thân kính, bàn kính) giúp người sử dụng có thể chủ động thao tác, làm việc dễ dàng.

- Hệ thống phóng đại (gồm thị kính, vật kính, ống kính, đĩa quay gắn vật kính, tiêu bản hiển vi) giúp người sử dụng có thể chủ động điều chỉnh phù hợp để có thể thấy vật mẫu rõ ràng nhất.

- Hệ thống chiếu sáng giúp cho việc quan sát mẫu vật được dễ dàng.

- Hệ thống điều chỉnh (núm điều chỉnh tinh, núm điều chỉnh thô, núm điều chỉnh độ sáng của đèn, núm di chuyển tiêu bản) giúp việc điều chỉnh linh hoạt phục vụ quá trình quan sát, làm việc với kính được thuận tiện.

II. QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH

Đáp án CH: 

Do trong phòng thực hành, nếu không cẩn thận sẽ dễ gặp phải tình huống nguy hiểm, nhất là khi sử dụng lửa và các hóa chất. Vậy nên những viêc như trong hình 2.9 là cần thiết để bảo vệ bản thân và những người xung quanh. Còn những việc ở hình 2.10 là những hành động không được làm. 

Đáp án CH: 

- Những tình huống:

+ Ngửi hóa chất độc hại

+ Tự ý đổ các loại hóa chất vào nhau

+ Làm vỡ ống hóa chất 

+ Chạy nhảy trong phòng thực hành

- Biện pháp: 

+ Dùng kẹp để nhặt thủy tinh vỡ

+ Mang găng tay cao su dày, ủng cao su, mặt nạ phòng hơi độc, kính bảo vệ mắt, khẩu trang.

+ Trải giấy thấm lên dung dịch bị đổ từ ngoài vào trong.

+ Nếu hóa chất dính vào người cần nhanh chóng thông báo cho thầy cô giáo biết.

Đáp án CH: 

Biểu tượng cảnh báo nguy hiểm

Biển báo chất độc

Chất nổ không ổn định

Biển báo chất nổ

Ảnh có chứa biểu tượng, Đồ họa

Mô tả được tạo tự động

Biển báo dễ cháy

Biểu tượng cảnh báo nguy hiểm

Biển báo nguy hiểm môi trường


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều trang 12, giải Khoa học tự nhiên 6 CD trang 12

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo