5 phút giải Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều trang 66
5 phút giải Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều trang 66. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 12. TẾ BÀO - ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
I. TẾ BÀO LÀ GÌ?
Câu hỏi: Quan sát hình 12.4, 12.5 và kể tên một số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể cây cà chua, cơ thể người.
Câu hỏi: Nêu khái niệm tế bào và chức năng của tế bào đối với cơ thể sống
II. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA MỘT SỐ LOẠI TẾ BÀO
Câu hỏi: Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào trong hình 12.6 theo gợi ý trong bảng 12.1
III. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO ĐỘNG VẬT VÀ TẾ BÀO THỰC VẬT
Câu hỏi: Quan sát hình 12.7 và cho biết:
- Cấu tạo và chức năng của tế bào, tế bào chất và nhân tế bào
- Sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật
Câu hỏi: Nhờ yếu tố bào lục lạp thực hiện được chức năng quang hợp?
IV. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC
Câu hỏi: Quan sát hình 12.8, 12.9 và nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Câu hỏi: Lập bảng các đặc điểm giống và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ so với tế bào nhân thực
V. SỰ LỚN LÊN VÀ SINH SẢN CỦA TẾ BÀO
Câu hỏi: Quan sát hình 12.11 và cho biết số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia
Câu hỏi: Dựa vào hình 12.11, hãy tính số tế bào con mới được tạo ra sau lần phân chia thứ tư.
Câu hỏi:
a) Nhận xét sự thay đổi về chiều cao cơ thể qua các giai đoạn khác nhau của cây xanh và người
b) Xác định chiều cao của người trong hình 12.12b khi ở giai đoạn thiếu nhi và thanh niên. Hãy cho biết nhờ đâu có sự thay đổi chiều cao đó.
PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
I. TẾ BÀO LÀ GÌ?
Đáp án CH:
- Cơ thể người: tế bào thần kinh, tế bào xương, tế bào cơ, tế bào gan. tế bào hồng cầu, tế bào biểu mô ruột. | - Cây cà chua: tế bào thịt lá, tế bào thịt quả, tế bào lông hút. |
Đáp án CH:
Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Các sinh vật đều được tạo nên bởi tế bào.
II. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA MỘT SỐ LOẠI TẾ BÀO
Đáp án CH:
Tế bào | Hình dạng | Kích thước |
Tế bào xương | Hình sao | Chiều rộng khoảng 5 - 20 micromet |
Tế bào vi khuẩn E.coli | Hình que | Chiều dài khoảng 2 micromet Chiều rộng khoảng 0,25 - 1 micromet |
Tế bào nấm men | Hình tròn | Chiều dài khoảng 6 micromet Chiều rộng khoảng 5 micromet |
Tế bào biểu bì vảy hành | Hình ngũ giác | Chiều dài khoảng 200 micromet Chiều rộng khoảng 70 micromet |
Tế bào hồng cầu ở người | Hình cầu | Đường kính khoảng 7 micromet |
Tế bào thần kinh ở người | Hình dây | Chiều dài khoảng 13 - 60 micromet Chiều rộng khoảng1 - 30 micromet |
III. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO ĐỘNG VẬT VÀ TẾ BÀO THỰC VẬT
Đáp án CH:
| Cấu tạo | Chức năng |
Màng tế bào | Là lớp màng mỏng | Kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào. |
Tế bào chất
| Là chất keo lỏng, chứa các bào quan | Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào. |
Nhân tế bào | Có màng nhân bao bọc chất di truyền | Trung tâm điều khiển hầu hết hoạt động sống của tế bào. |
- Khác nhau:
+ Tế bào thực vật có lục lạp, thành xenlulozo và không bào, tế bào động vật thì không. | + Tế bào động vật có trung thể, tế bào thực vật thì không. | + Nhân của tế bào động vật nằm ở trung tâm tế bào, còn thực vật vì không bào chiếm diện tích lớn nên nhân bị lệch sang 1 bên.s |
Đáp án CH:
Có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.
IV. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC
Đáp án CH:
- Tế bào nhân sơ: không có nhân hoàn chỉnh và không chứa bào quan có màng.
- Tế bào nhân thực: có nhân và các bào quan có màng.
- Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản và thường có kích thước nhỏ, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực.
Đáp án CH:
| Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
Giống | Đều là tế bào, chứa vật chất di truyền, đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân. | |
Kích thước và cấu trúc | Kích thước nhỏ, cấu trúc đơn giản. | Kích thước lớn, cấu trức phức tạp. |
Màng nhân | Không có màng bao bọc vật chất di truyền. | Có màng bao bọc vật chất di truyền. |
Hệ thống nội màng | Tế bào không có hệ thống nội màng. | Tế bào có hệ thống nội màng. |
Bào quan | Không có màng bao bọc các bào quan. | Có màng bao bọc các bà quan. |
Khung tế bào | Không có khung tế bào. | Có khung tế bào. |
V. SỰ LỚN LÊN VÀ SINH SẢN CỦA TẾ BÀO
Đáp án CH:
- Phân chia thứ nhất: có 2 tế bào.
- Phân chia thứ hai: có 4 tế bào.
- Phân chia thứ ba: có 8 tế bào.
Đáp án CH:
Sau lần phân chia thứ tư có 16 tế bào.
Đáp án CH:
a) Nhận xét: cây xanh và người đều tăng lên về chiều cao
b)
- Chiều cao của người khi ở giai đoạn thiếu nhi là 100 cm và thanh niên là 160 cm.
- Có sự thay đổi này là nhờ quá trình phân bào.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều trang 66, giải Khoa học tự nhiên 6 CD trang 66
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận