5 phút giải Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều trang 125

5 phút giải Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều trang 125. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 23. ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

I. ĐẶC ĐIỂM NHẬN BIẾT ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

Câu hỏi: Nêu điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống

Câu hỏi: Lấy ví dụ về động vật có xương sống mà em biết

II. SỰ ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

Câu hỏi: Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết cá và kể tên một số loài cá mà em biết

Câu hỏi: Nêu vai trò của cá và lấy ví dụ các loài cá có ở địa phương tương ứng với từng vai trò

Câu hỏi: Giải thích thuật ngữ " lưỡng cư". 

Quan sát hình 23.5 nêu đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình.

Câu hỏi: Lấy ví dụ về các lưỡng cư được dùng làm thực phẩm và lưỡng cư gây ngộ độc. 

Câu hỏi: Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết động vật thuộc lớp Bò sát

Kể tên một số loài bò sát mà em biết và nêu vai trò của chúng. 

Câu hỏi: Nêu tên và đặc điểm nhận biết các loài bò sát có trong hình 23.7

Câu hỏi: Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết động vật thuộc lớp Chim 

Kể tên một số loài chim mà em biết

Câu hỏi: Mèo là một động vật thuộc lớp Động vật có vú, hãy quan sát hình 23.9 và nêu một số đặc điểm của mèo. 

Câu hỏi: Dựa vào những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Động vật có vú, hãy lấy ví dụ về một số động vật có vú ở nơi em sống.

Câu hỏi: Quan sát hình 23.1 mô tả hình thái và cho biết môi trường sống của các động vật có trong hình. 

Câu hỏi: Lập bảng về những đặc điểm nhận biết các lớp động vật có xương sống. 

Lập bảng về các vai trò và tác hại của động vật có xương sống và lấy các ví dụ minh họa

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

I. ĐẶC ĐIỂM NHẬN BIẾT ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

Đáp án CH:

Động vật không xương sốngĐộng vật có xương sống

– Không có bộ xương trong. Bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin.

– Hô hấp: qua da hoặc bằng ống khí.

– Thần kinh dạng hạch hoặc chuỗi hạch ở bụng. 

– Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương, dây sống hoặc cột sống làm trụ.

– Hô hấp: mang hoặc phổi.

– Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng.

Đáp án CH:

Mèo, chó, thỏ, sóc, hươu, voi, khỉ, cá, ếch, chim, thằn lằn,... 

II. SỰ ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

Đáp án CH:

Sống dưới nước, di chuyển nhờ vây và hô hấp bằng mang, đẻ trứng. Bộ xương làm bằng chất sụn hay chất xương. Ví dụ: cá rô phi, cá chép vàng, cá trắm,...

Đáp án CH:

Vai trò của cáTên loài cá
Nguồn thực phẩm giàu đạm, vitaminCá rô phi, cá trắm, cá chuối...
Da dùng đóng giày, làm túiCá nhám, cá đuối
Ăn bọ gậy, ăn sâu bọ hại lúaCá dọn bể, cá rô phi, cá rô, cá trê
Làm cảnh, trang trí,…Cá dĩa, cá koi, cá ngựa vằn,...

Đáp án CH:

- "lưỡng" là hai, "cư" là ở. Vậy "lưỡng cư" chỉ 2 nơi ở trên cạn và dưới nước.

LoàiCá cóc bung hoaCóc nhàẾch giun
GiốngDa trần, thở bằng da và phổi, đẻ trứng, thụ tinh dưới nước, sống dưới nước và trên cạn.
KhácDi chuyển 4 chânDi chuyển 4 chânDi chuyển bằng da
Có đuôiKhông có đuôiCó đuôi

Đáp án CH:

- Thịt ếch đồng là thực phẩm đặc sản. 

- Người ăn phải nhựa, gan và trứng cóc có thể bị ngộ độc và chết.

Đáp án CH:

- Sống trên cạn, da khô, phủ vảy sừng, hô hấp bằng phổi và đẻ trứng

- Làm thực phẩm, dược phẩm, sản phẩm mĩ nghệ xuất khẩu: ba ba, đồi mồi…

- Trong nông nghiệp (tiêu diệt sâu bọ, chuột): thằn lằn, rắn…

Đáp án CH:

Thằn lằn: Da khô, có vảy sừng, đuôi dài, chân có móng vuốtb. Trăn : Da khô, có vảy sừng, không có chânc. Rùa: Da khô, có vảy sừng, có mai, chân có móng vuốtd. Cá sấu: Da khô, có vảy sừng, mõm dài, nhiều răng sắc nhọn, đuôi dài, khỏe

Đáp án CH:

- Có lông vũ bao phủ, đi bằng 2 chân, chi trước biến đổi thành cánh, đẻ trứng, có khả năng bay lượn, một số có thể chạy nhanh, bơi lặn…- Chim ưng, đà điểu, vịt, công, chim cách cụt, chim nhạn, đại bàng,...

Đáp án CH:

Lông mao bao phủ, có răng, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.

Đáp án CH:

Chó, mèo, thỏ, trâu, bò, lợn, dê...

Đáp án CH:

- Cá heo: da trơn, miệng dài, di chuyển bằng vây và đuôi. Sống dưới nước.- Trâu: có 4 chân, đuôi dài, lớp lông mỏng bao phủ, có sừng. Sống trên cạn.- Dơi: kích thước nhỏ, chi trước biến đổi thành cánh da, da mỏng không lông, màng da nối chi trước, chi sau và đuôi, cơ ngực lớn. Sống ở hang tối.- Khỉ: có cả tay và chân, đuôi dài. Sống trên cây.

Đáp án CH:

Bảng 1:

Lớp động vậtĐặc điểm nhận biết
Lớp cáSống dưới nước, di chuyển nhờ vây, hô hấp bằng mang, đẻ trứng.
Lớp lưỡng cưSống cả ở nước và ở cạn. Da trần, da luôn ẩm. Chúng đẻ trứng, thụ tinh ngoài.
Lớp bò sátSống trên cạn. Da khô, có vảy sừng, hô hấp bằng phổi. Thụ tinh trong, đẻ trứng.
Lớp chimToàn thân phủ lông vũ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng. Đi bằng hai chân. Thụ tinh trong, đẻ trứng
Lớp thúToàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa. Thụ tinh trong, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.

Bảng 2:

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều trang 125, giải Khoa học tự nhiên 6 CD trang 125

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo