5 phút giải Địa lí 7 cánh diều trang 100

5 phút giải Địa lí 7 cánh diều trang 100. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 5. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

1. Vị trí địa lí và phạm vi châu Á

Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.

Giải bài 5 Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Á

2. Đặc điểm thiên nhiên

Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hãy:

Giải bài 5 Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Á

- Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á

- Nêu ý nghĩa của đặc điểm địa hình và khoáng sản đối với việc sử dung và bảo vệ tự nhiên châu Á. 

Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 5.2, hãy:

Giải bài 5 Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Á

- Nêu đặc điểm khí hậu châu Á.

- Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên châu Á.

Câu 3: Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hãy:

- Nêu đặc điểm sông, hồ của châu Á.

- Nêu ý nghĩa của đặc điểm sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo về tự nhiên ở châu Á.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Hãy xác định các khu vực địa hình (núi, cao nguyên, sơn nguyên, đồng bằng) và các khoáng sản chính, các sông lớn của châu Á trên hình 5.1.

VẬN DỤNG

Câu 1: Hãy tìm ví dụ cụ thể về việc sử dụng và bảo vệ một trong các thành phần thiên nhiên (địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông, hồ) ở địa phương em.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

1. Vị trí địa lí và phạm vi châu Á

Câu 1:

Đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á:

- Vị trí địa lí: Châu Á nằm trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc đến khoảng 10độN, tiếp giáp với châu Phi, châu Âu và các đại dương là: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.

- Hình dạng: Châu Á có dạng hình khối, bờ biển bị chia cắt mạnh bởi các biển và vịnh biển. 

- Kích thước: Đây là châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền của châu Á khoảng 41,5 triệu km, nếu tính cả phần đảo và quần đảo thì diện tích lên tới khoảng 44,4 triệu km2 (bao gồm phần lãnh thổ của Liên bang Nga thuộc châu Á).

2. Đặc điểm thiên nhiên

Câu 1: 

- Đặc điểm địa hình: Châu Á có địa hình phân hoá đa dạng.

+ Núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm khoảng 3/4 diện tích châu lục, phần lớn tập trung ở khu vực trung tâm. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là bắc- nam và đông tây.

+ Các đồng bằng châu thổ rộng lớn phân bố chủ yếu ở phía đông và phía nam.

+ Địa hình ven biển và hải đảo bị chia cắt mạnh tạo thành các vũng, vịnh,

- Đặc điểm khoáng sản: Châu Á có tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú. Một số khoáng sản có trữ lượng lớn như: than, dầu mỏ, khi đốt, sắt, đồng, thiếc, crôm, man-gan,...

- Ý nghĩa: Địa hình và khoáng sản đã tạo điều kiện cho châu Á phát triển nhiều ngành kinh tế như: trồng cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp; chăn nuôi gia súc; khai thác khoáng sản; thuỷ điện; du lịch;... 

Câu 2: 

- Khí hậu: Châu Á có đầy đủ các đới khí hậu. Trong mỗi đới lại phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu.

+ Những khu vực nằm sâu trong nội địa và phía tây nam của châu lục có kiểu khí hậu lục địa.

+ Rìa phía nam, đông và đông nam của châu lục có kiểu khí hậu gió mùa.

- Ý nghĩa: tạo điều kiện cho châu Á có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng. Tuy nhiên, cần chú trọng tới tính mùa vụ, những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và các tác động tiêu cực của khí hậu như: bão, hạn hán, lũ lụt,...

Câu 3: 

- Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn như: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ô-bi, Lê-na,...

- Các sông phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp. Châu Á có nhiều hồ lớn như: Bai-can, Ban-khát,...

- Một số hồ do có kích thước rộng lớn nên còn được gọi là “biển” như: biển Ca-xpi, Biển Chết.

- Sông, hồ châu Á có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế, đời sống môi trường tự nhiên. Tuy nhiên, cần sử dụng hợp lí nguồn nước sông, hồ để tránh tình trạng ô nhiễm và cạn kiệt.

LUYỆN TẬP

Câu 1: 

- Núi: Himalaya, Thiên Sơn, Côn Luân, Đại Hưng Nam, Hindu Cuc, Antai, Uran,...

- Cao nguyên: Mông Cổ

- Sơn nguyên: Iran, Đê can, Tây Tạng, Trung Xibia, Arap, 

- Đồng bằng: Tây Xibia, Hoa Bắc, Lưỡng Hà, Ấn Hằng,..

- Các khoáng sản chính: dầu mỏ, khí đốt, sắt, than, thiếc, boxit,...

VẬN DỤNG

Câu 1: 

- Đề ra một số nguyên tắc đổi mới để đảm bảo khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên than.

- Khai thác và sử dụng than một cách tiết kiệm và hiệu quả, trong quản lý cũng như ứng dụng công nghệ, và sử dụng than.

- Đầu tư phát triển và đổi mới công nghệ trong ngành than phù hợp với độ sâu khai thác lớn và có tính an toàn cao cho người và thiết bị.

- Huy vốn đầu tư bên ngoài.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 7 cánh diều, giải Địa lí 7 cánh diều trang 100, giải Địa lí 7 CD trang 100

Bình luận

Giải bài tập những môn khác