5 phút giải Công nghệ 7 kết nối tri thức trang 70
5 phút giải Công nghệ 7 kết nối tri thức trang 70. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 14. GIỚI THIỆU VỀ THỦY SẢN
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH1: Động vật thủy sản gồm những loài nào? Chúng có vai trò gì đối với đời sống con người? Cần phải làm gì để khai thác và bảo vệ hiệu quả nguồn lợi thủy sản?
I. Vai trò của thủy sản
CH1: Quan sát Hình 14.1 và nêu vai trò của thủy sản tương ứng với mỗi ảnh trong hình:
II. Một số loài thủy sản có giá trị kinh tế cao
CH1: Quan sát Hình 14.2 và sử dụng các từ sau đây: tôm thẻ chân trắng, cá tra, cá song, cá lăng, cua biển, tôm hùm để ghép tên các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao của Việt Nam vào từng ảnh cho phù hợp.
III. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
CH1: Hãy nêu những hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản mà em biết. Ý nghĩa của các hoạt động đó là gì?
Nêu những việc nên làm, những việc không nên làm để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
IV. Bảo vệ môi trường nuôi thủy sản
CH1: Hãy đề xuất những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường nuôi thủy sản ở gia đình, địa phương em.
LUYỆN TẬP
CH1: Trình bày vai trò của thủy sản và cho ví dụ minh họa. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương em.
CH2: Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản cần phải thực hiện những biện pháp nào? Vì sao?
VẬN DỤNG
CH1: Kể tên một số loài thủy sản có giá trị kinh tế cao ở địa phương em
CH2: Đề xuất những việc nên làm, không nên làm trong khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
MỞ ĐẦU
CH1:
Động vật thủy sản: nhóm cá; nhóm giáp xác; nhóm động vật thân mềm; nhóm rong; nhóm bò sát và lưỡng cư
Vai trò của chúng đối với đời sống con người:
- Cung cấp nguồn thực phẩm
- Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi
- Tạo thêm công việc cho người
- Đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người.
Để khai thác và bảo vệ hiệu quả nguồn lợi thủy sản cần:
- Xây dựng các khu bảo tồn biển, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
- Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, đặc biệt là vào mùa sinh sản; mở rộng vùng khai thác xa bờ.
- Thả các loài thuỷ sản quý hiếm vào biển
I. Vai trò của thủy sản
CH1:
a: Cung cấp nguồn thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao cho con người;
b: Làm cảnh
c: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu
d: Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi
II. Một số loài thủy sản có giá trị kinh tế cao
CH1:
a: Cá lăng b: Cá song c: Tôm thẻ chân trắng
d: Cua biển e: Tôm hùm g: Cá tra
III. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
CH1:
- Những hoạt động và ý nghĩa:
- Hoạt động thả tôm, cá giống: tái tạo nguồn lợi thủy sản.
- Không dùng đăng chắn khai thác cá trên sông, xây dựng đường dẫn để cá vượt đập thủy điện bảo vệ đường di cư của các loài thủy sản.
- Bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản: không xả thải chất độc hại vào môi trường tự nhiên.
- Đảm bảo nguồn lợi thủy sản:
+ Nên làm: Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, đặc biệt là vào mùa sinh sản; mở rộng vùng khai thác xa bờ; Không xả rác, nước thải ra biển gây ô nhiễm nguồn nước; ...
+ không nên làm: Xả trực tiếp nước thải ra biển; Dùng mìn, dùng điện để đánh bắt thủy sản
IV. Bảo vệ môi trường nuôi thủy sản
CH1:
+ Nên làm: Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, đặc biệt là vào mùa sinh sản; mở rộng vùng khai thác xa bờ; Không xả rác, nước thải ra biển gây ô nhiễm nguồn nước; ...
+ không nên làm: Xả trực tiếp nước thải ra biển; Dùng mìn, dùng điện để đánh bắt thủy sản
LUYỆN TẬP
CH1:
- Cung cấp thực phẩm có hàm lượng cao cho con người. VD: Cá hấp; Tôm chiên;..
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu. VD: mắm tôm; cá đông lạnh...
- Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi. VD: bột cá...
CH2:
- Xây dựng các khu bảo tồn biển, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
- Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, đặc biệt là vào mùa sinh sản; mở rộng vùng khai thác xa bờ.
- Thả các loài thuỷ sản quý hiếm vào một số nội thuỷ, vũng và vịnh ven biển nhằm làm tăng nguồn lợi, ngăn chặn giảm sút trữ lượng của những loài thuỷ sản quý hiếm.
VẬN DỤNG
CH1: tôm càng xanh, tôm thẻ chân trắng, tôm hùm, cá ba sa, cá tra, cá tầm, cá song, cá hồi, baba....
CH2:
+ Nên làm: Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, đặc biệt là vào mùa sinh sản; mở rộng vùng khai thác xa bờ; Không xả rác, nước thải ra biển gây ô nhiễm nguồn nước; ...
+ không nên làm: Xả trực tiếp nước thải ra biển; Dùng mìn, dùng điện để đánh bắt thủy sản
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 7 kết nối tri thức, giải Công nghệ 7 kết nối tri thức trang 70, giải Công nghệ 7 KNTT trang 70
Bình luận