5 phút giải Công nghệ 7 kết nối tri thức trang 47
5 phút giải Công nghệ 7 kết nối tri thức trang 47. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 10. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
I. Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
CH1: Quan sát Hình 10.1 và cho biết nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi bao gồm những công việc gì.
CH2: Nếu cho vật nuôi ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?
II. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
CH1: Quan sát Hình 10.2 và cho biết việc làm ở mỗi hình có tác dụng gì.
III. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đức giống
CH1: Đọc nội dung mục III kết hợp quan sát Hình 10.3, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi đực giống
CH2: Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu về tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy.
IV. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
CH1: Đọc nội dung mục IV kết hợp quan sát Hình 10.4, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi cái sinh sản.
LUYỆN TẬP
CH1: Chọn từ hoặc cụm từ in nghiêng: phòng bệnh, tập cho vật nuôi non ăn sớm, kháng thể để hoàn thành các câu sau:
Khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non cần chú ý cho chúng uống sữa đầu ngay vì sữa đầu ngay vì sữa đầu có chất dinh dưỡng và ...(1)...
Cần ...(2)...để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ
Cần ...(3)...cho vật nuôi bằng cách tiêm vaccine, giữ vệ sinh sạch sẽ.
CH2: Vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm gì khác nhau? Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào?
CH3: So sánh biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản.
VẬN DỤNG
CH1: Quan sát hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi trong gia đình hoặc địa phương em và cho biết những công việc nào đã làm tốt, công việc nào làm chưa tốt. Trao đổi với người thân và đề xuất biện pháp khắc phục những việc chưa làm tốt trong quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
I. Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
CH1:
a: Cho vật nuôi ăn b: Vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ
c: Tiêm phòng cho vật nuôi d: Tắm chải cho vật nuôi
CH2: Nếu cho vật nuôi ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ xảy ra hiện tượng vật nuôi bị ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, sức đề kháng bệnh năng suất và chất lượng thịt của vật nuôi
II. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
CH1:
a: Nhằm cho bê con có đủ chất dinh dưỡng, giúp chống lại bệnh tật.
b: Sưởi ấm cho gà con để tránh nhiễm lạnh, phát sinh các bệnh về hô hấp
III. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đức giống
CH1: Ý nghĩa: quan trọng trong khả năng phối giống và ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng của vật nuôi đời sau.
- Biện pháp:
- Cho thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm
- Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầy
- Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ,
CH2: - Tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy:
- Ảnh hưởng xấu đến số lượng và chất lượng đàn con, sức đề kháng và chất lượng đàn con không tốt
IV. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
CH1: Ý nghĩa: có ý nghĩa quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng và chất lượng đàn con.
- Biện pháp:
- Giai đoạn hậu bị: cho vật nuôi ăn ít hơn so với nhu cầu để chúng không quá béo sẽ đẻ tốt; với gia cầm
- Giai đoạn có chửa: cần cho ăn vừa đủ để bào thai phát triển tốt, có khối lượng vừa phải, cho ra nhiều con non tốt.
- Giai đoạn đẻ và nuôi con cần được cho ăn tự do theo nhu cầu để chúng tiết sữa được nhiều nhất, gia cầm đẻ nhiều trứng nhất.
LUYỆN TẬP
CH1:
(1). kháng thể (2). tập cho vật nuôi non ăn sớm
(3). phòng bệnh
CH2: Vật nuôi non khả năng điều tiết thân nhiệt chưa tốt, dễ bị tác động bởi sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.
- Chức năng của một số hệ cơ quan như hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ miễn dịch chưa hoàn chỉnh nên dễ bị mắc bệnh.
CH3:
- Vật nuôi non:
- Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.
- Chuồng nuôi phải luôn được làm vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.
- Vật nuôi đực giống:
- Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm. Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầy
- Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
- Vật nuôi cái sinh sản:
- Cho ăn vừa đủ về số lượng và chất lượng.
- Cho vật nuôi vận động thường xuyên
- Cho ăn đủ lượng thức ăn và đủ chất dinh dưỡng
VẬN DỤNG
CH1: HS tự quan sát thực tế
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 7 kết nối tri thức, giải Công nghệ 7 kết nối tri thức trang 47, giải Công nghệ 7 KNTT trang 47
Bình luận