5 phút giải Công nghệ 7 kết nối tri thức trang 68

5 phút giải Công nghệ 7 kết nối tri thức trang 68. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ÔN TẬP CHƯƠNG III

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

CH1: Trình bày vai trò, triển vọng của chăn nuôi. Kể tên một số vật nuôi phổ biến, vật nuôi đặc trưng của vùng miền nước ta.

CH2: Nêu một số phương thức chăn nuôi ở nước ta và ưu, nhược điểm của từng phương thức. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương.

CH3: Trình bày các phương pháp bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Nêu vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.

CH4: Vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm gì khác nhau? Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởn thành như thế nào?

CH5: So sánh biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản.

CH6: Em cho biết những biểu hiện khi vật nuôi bị bệnh. Trình bày nguyên nhân, biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi

CH7: Trình bày cách nuôi dưỡng, chăm sóc gà.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

CH1: 

- Vai trò: Là ngành sản xuất có vai trò quan trọng đối với đời sống con người và nền kinh tế: Cung cấp thực phẩm cho con người sử dụng hàng ngày; nguyên liệu cho xuất khẩu và chế biến; nguồn phân bón hữu cơ quan trọng cho trồng trọt.

- Triển vọng: Đang hướng tới phát triển chăn nuôi công nghệ cao, chăn nuôi bền vững để cung cấp nhiều thực phẩm sạch hơn, an toàn hơn cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đồng thời bảo vệ môi trường tốt hơn.

CH2:

  • Chăn nuôi nông hộ:

Ưu điểm:

  • vốn đầu tư ít
  • quy mô nhỏ, không đòi hỏi kỹ thuật cao
  • tận dụng được các phụ phẩm trong nông nghiệp
  • sử dụng lao động nhàn rỗi 

Nhược điểm:

  • trình độ kỹ thuật và công nghệ
  • tiếp cận nguồn lực hạn chế
  • khả năng kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm yếu
  • lợi nhuận thấp.
  • Chăn nuôi trang trại:

Ưu điểm:

  • Chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa khu vực dân cư đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường cho người dân.
  • Có thể chăn nuôi với số lượng vật nuôi lớn.
  • Phương thức chăn nuôi này có sự đầu tư lớn về chuồng trại, thức ăn, vệ sinh phòng bệnh,... 
  • Có biện pháp xử lí chất thải tốt n
  • Mang lại giá trị lợi nhuận kinh tế cao
  • Tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho lao động nông thôn

Hạn chế: 

  • đòi hỏi trình độ kỹ thuật và công nghệ
  • đòi hỏi nguồn lực (vốn, đất đai) lớn.
  • Việc thiết kế và quy hoạch trang trại thiếu hợp lý khiến cho chuồng trại kiểu cũ rất khó khi ứng dụng công nghệ tiên tiến dù có tốn tiến mua các sản phẩm hiện đại.

CH3:

Phương pháp: 

+ Vệ sinh khu vực chuồng trại

+ Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi

- Vai trò:

+ Vật nuối được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt sẽ phát triển, tăng khối lượng, kích thước cơ thể và có sức khoẻ, sức đề kháng.

+ Tiêm phòng hoặc cho uống đầy đủ các loại vaccine, giữ vệ sinh thân thể và vệ sinh chuồng trại, giúp đàn vật nuôi phỏng ngừa được bệnh dịch. 

+ Điều trị đúng bệnh và kịp thời giúp đàn vật nuôi luôn khoẻ mạnh, phát triển

CH4:  

  • Vật nuôi non khả năng điều tiết thân nhiệt chưa tốt, dễ bị tác động bởi sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.
  • Chức năng của một số hệ cơ quan như hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ miễn dịch chưa hoàn chỉnh nên dễ bị mắc bệnh.

Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành: lượng thức ăn của vật nuôi non ít hơn, được chế biến thơm ngon, có độ mềm và kích thước phù hợp để vật nuôi thích ăn, dễ ăn, dễ tiêu hóa.

CH5:

Vật nuôi non:

  • Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.
  • Chuồng nuôi phải luôn được làm vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.

Vật nuôi đực giống: 

  • Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm. Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầy
  • Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Vật nuôi cái sinh sản:

  • Cho ăn vừa đủ về số lượng và chất lượng.
  • Cho vật nuôi vận động thường xuyên
  • Cho ăn đủ lượng thức ăn và đủ chất dinh dưỡng

CH6:

Biểu hiên khi vật nuôi bị bệnh: nhận biết được vật nuôi bị bệnh qua một số trạng thái sinh lí không bình thường của vật nuôi

Nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi:

  • Do vi sinh vật gây bệnh 
  • Do thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng; thức ăn không an toàn
  • Do động vật kí sinh 
  • Do môi trường sống không thuận lợi

Biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi:

  • Nuôi dưỡng tốt cho vật nuôi ăn uống đầy đủ thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh.
  • Chăm sóc chu đáo: thực hiện chăm sóc phù hợp với từng đối tượng vật nuôi, đảm bảo chuồng nuôi ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, không quá nóng, không quá lạnh.

CH7:

  • Thức ăn cho gà: 
    • Thức ăn cho gà được chia thành hai loại cơ bản: thức ăn tự nhiên và thức ăn công nghiệp.
    • Thức ăn cần có đủ bốn nhóm dinh dưỡng là nhóm chất đạm, nhóm tinh bột nhóm chất béo, nhóm vitamin và chất khoáng.
    • Cần cho gà ăn thức ăn phù hợp với tuổi của gà, sử dụng máng phù hợp để cho gà ăn nhằm đảm bảo vệ sinh và tiết kiệm thức ăn. Cho gà uống nước đầy đủ
  • Chăm sóc cho gà:
    • Giai đoạn từ khi gà mới nở đến một tháng tuổi: phải chăm sóc cẩn thận để gà khỏe mạnh; sử dụng đèn thắp sáng để sưởi ấm trong vài tuần đầu.
    • Giai đoạn trên một tháng tuổi: Cần bỏ quây để gà đi tự do; sau hai tháng tuổi, thả gà ra vườn để gà vận động, ăn khỏe, nhanh lớn, thịt chắc và ngon hơn;.

Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ 7 kết nối tri thức, giải Công nghệ 7 kết nối tri thức trang 68, giải Công nghệ 7 KNTT trang 68

Bình luận

Giải bài tập những môn khác