5 phút giải Công nghệ 7 kết nối tri thức trang 29
5 phút giải Công nghệ 7 kết nối tri thức trang 29. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 7. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RỪNG
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
I. Rừng và vai trò của rừng
CH1: Quan sát Hình 7.1 và nêu các thành phần của rừng theo gợi ý:
- Thành phần sinh vật
- Thành phần không phải sinh vật
CH2: Kể tên các sản phẩm trong đời sống có nguồn gốc từ rừng
CH3: Chọn nội dung đúng về vai trò của rừng theo mẫu bảng dưới đây:
CH4: Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu thêm vai trò của rừng.
II. Các loại rừng phổ biến ở Việt Nam
CH1: Xác định từng loại rừng phù hợp với mỗi ảnh trong hình 7.3 theo mẫu bảng dưới đây:
CH2: 1. Kể tên một số rừng ở Việt Nam mà em biết. Chúng thuộc loại rừng nào (theo mục đích sử dụng)?
2. Sử dụng internet,sách, báo,.. để tìm hiểu thêm về các loại rừng ở Việt Nam và trên thế giới.
LUYỆN TẬP
CH1: Nêu vai trò của rừng đối với gia đình và địa phương em
CH2: Trình bày vai trò của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
VẬN DỤNG
CH1: Viết một đoạn văn hoặc kể một câu chuyện có nội dung đề cập đến vai trò của rừng.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
I. Rừng và vai trò của rừng
CH1: Thành phần sinh vật: chim, cò, cây cối; không phải sinh vật: nước, đất
CH2: củi, gỗ, nấm, măng, cây thuốc, gà rừng, lợn rừng,…
CH3: Nội dung: 1; 2; 3; 4; 5; 7; 8; 9
CH4: HS tìm kiếm, nghiên cứu sách báo để biết thêm các vai trò của rừng.
II. Các loại rừng phổ biến ở Việt Nam
CH1:
1 – b, e, g 2 - a, d 3 - c
CH2:
1. Một số loại rừng Việt Nam:
+ Rừng sản xuất: Rừng keo trồng; Các rừng ở Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Định, Quảng trị, vùng Tây Nguyên và Đông Bắc Bộ
+ Rừng đặc dụng: Rừng Cúc Phương; Vườn Quốc Gia Phong Nha - Kẻ Bàng; Vườn quốc gia Xuân Sơn (Phú Thọ); ...
+ Rừng phòng hộ: Rừng Sơn Động (Bắc Giang); Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau; Khu rừng phòng hộ xung yếu và sản xuất Lâm ngư trường 184 ( Cà Mau);...
2. HS tự thực hành
LUYỆN TẬP
CH1:
Rừng phòng hộ:
- bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn
- chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai,
- điều hoà khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường.
Rừng sản xuất:
- Sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
- Bảo vệ môi trường.
Rừng đặc dụng:
- Bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật
- Bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh;
- Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu.
VẬN DỤNG
CH1: Rừng chính là tập hợp các loài sinh vật sinh sống trong một diện tích lớn, trong đó cây cối chiếm số lượng chủ yếu. Quá trình phát triển của rừng trải qua khá nhiều giai đoạn, có thể kể như rừng non, rừng sào, rừng trung niên hay rừng già. Hệ sinh thái trong rừng luôn phát triển và biến đổi không ngừng. Rừng có mối quan hệ mật thiết với con người, là lá phổi xanh giúp điều hoà không khí. Lá cây quang hợp, hít vào khí CO2, thải ra khí O2, cung cấp năng lượng sống cho con người. Nhờ rừng mà con. Rừng là nơi để con người có thể lấy củi phục vụ đời sống hàng ngày. Hơn thế nữa, trong công cuộc phòng chống thiên tai, những cây rừng còn là “người hùng” tạo nên “trường thành” vững chắc ngăn cản dòng chảy của nước, tránh xói mòn đất gây lũ quét, sạt lở, ảnh hưởng đến đời sống, thậm chí là tính mạng của con người.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 7 kết nối tri thức, giải Công nghệ 7 kết nối tri thức trang 29, giải Công nghệ 7 KNTT trang 29
Bình luận