Đáp án Công nghệ 7 Kết nối bài 7 Giới thiệu về rừng

Đáp án bài 7 Giới thiệu về rừng. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Công nghệ 7 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 7: GIỚI THIỆU VỀ RỪNG

I. RỪNG VÀ VAI TRÒ CỦA RỪNG

Khám phá: 

Câu hỏi: Quan sát Hình 7.1 và nêu các thành phần của rừng theo gợi ý:

- Thành phần sinh vật

- Thành phần không phải sinh vật

Đáp án chuẩn:

- Thành phần sinh vật: chim, cò, cây cối

- Thành phần không phải sinh vật: nước, đất

Câu hỏi: Kể tên các sản phẩm trong đời sống có nguồn gốc từ rừng.

Đáp án chuẩn:

Củi, gỗ, nấm, măng, cây thuốc, gà rừng, lợn rừng,… 

Câu hỏi: Chọn nội dung đúng về vai trò của rừng theo mẫu bảng dưới đây:

BÀI 7: GIỚI THIỆU VỀ RỪNGI. RỪNG VÀ VAI TRÒ CỦA RỪNGKhám phá: Câu hỏi: Quan sát Hình 7.1 và nêu các thành phần của rừng theo gợi ý:- Thành phần sinh vật- Thành phần không phải sinh vậtĐáp án chuẩn:- Thành phần sinh vật: chim, cò, cây cối- Thành phần không phải sinh vật: nước, đấtCâu hỏi: Kể tên các sản phẩm trong đời sống có nguồn gốc từ rừng.Đáp án chuẩn:Củi, gỗ, nấm, măng, cây thuốc, gà rừng, lợn rừng,… Câu hỏi: Chọn nội dung đúng về vai trò của rừng theo mẫu bảng dưới đây:Đáp án chuẩn:Các nội dung đúng về vai trò của rừng: 1,2,3,4,5,6,7,8,9Câu hỏi: Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu thêm vai trò của rừng.Đáp án chuẩn:HS tìm kiếm, nghiên cứu sách báo để biết thêm các vai trò của rừng.II. CÁC LOẠI RỪNG PHỔ BIẾN Ở VIỆT NAMCâu hỏi: Xác định từng loại rừng phù hợp với mỗi ảnh trong hình 7.3 theo mẫu bảng dưới đây:Đáp án chuẩn:STTLoại rừngTên ảnh1Rừng phòng hộb); e); g) 2Rừng sản xuấta); d) 3Rừng đặc dụngc)Câu hỏi: Kể tên một số rừng ở Việt Nam mà em biết. Chúng thuộc loại rừng nào (theo mục đích sử dụng)?Đáp án chuẩn:- Rừng sản xuất- Rừng đặc dụng- Rừng phòng hộCâu hỏi: Sử dụng internet,sách, báo,.. để tìm hiểu thêm về các loại rừng ở Việt Nam và trên thế giới.Đáp án chuẩn:HS tự thực hành sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu thêm về các loại rừng ở Việt Nam và trên thế giới.LUYỆN TẬPCâu hỏi: Nêu vai trò của rừng đối với gia đình và địa phương emĐáp án chuẩn:- Cung cấp tài nguyên: Gỗ, củi, dược liệu,...- Bảo vệ môi trường: Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn thiên tai.- Đa dạng sinh học: Là nhà của nhiều loài động thực vật.Câu hỏi: Trình bày vai trò của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.Đáp án chuẩn:- Rừng phòng hộ: Bảo vệ đất, nước, chống xói mòn, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu.- Rừng sản xuất: Cung cấp gỗ và các sản phẩm từ rừng, góp phần bảo vệ môi trường.- Rừng đặc dụng: Bảo tồn thiên nhiên, phục vụ nghiên cứu, du lịch.VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

Các nội dung đúng về vai trò của rừng: 1,2,3,4,5,6,7,8,9

Câu hỏi: Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu thêm vai trò của rừng.

Đáp án chuẩn:

HS tìm kiếm, nghiên cứu sách báo để biết thêm các vai trò của rừng.

II. CÁC LOẠI RỪNG PHỔ BIẾN Ở VIỆT NAM

Câu hỏi: Xác định từng loại rừng phù hợp với mỗi ảnh trong hình 7.3 theo mẫu bảng dưới đây:

BÀI 7: GIỚI THIỆU VỀ RỪNGI. RỪNG VÀ VAI TRÒ CỦA RỪNGKhám phá: Câu hỏi: Quan sát Hình 7.1 và nêu các thành phần của rừng theo gợi ý:- Thành phần sinh vật- Thành phần không phải sinh vậtĐáp án chuẩn:- Thành phần sinh vật: chim, cò, cây cối- Thành phần không phải sinh vật: nước, đấtCâu hỏi: Kể tên các sản phẩm trong đời sống có nguồn gốc từ rừng.Đáp án chuẩn:Củi, gỗ, nấm, măng, cây thuốc, gà rừng, lợn rừng,… Câu hỏi: Chọn nội dung đúng về vai trò của rừng theo mẫu bảng dưới đây:Đáp án chuẩn:Các nội dung đúng về vai trò của rừng: 1,2,3,4,5,6,7,8,9Câu hỏi: Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu thêm vai trò của rừng.Đáp án chuẩn:HS tìm kiếm, nghiên cứu sách báo để biết thêm các vai trò của rừng.II. CÁC LOẠI RỪNG PHỔ BIẾN Ở VIỆT NAMCâu hỏi: Xác định từng loại rừng phù hợp với mỗi ảnh trong hình 7.3 theo mẫu bảng dưới đây:Đáp án chuẩn:STTLoại rừngTên ảnh1Rừng phòng hộb); e); g) 2Rừng sản xuấta); d) 3Rừng đặc dụngc)Câu hỏi: Kể tên một số rừng ở Việt Nam mà em biết. Chúng thuộc loại rừng nào (theo mục đích sử dụng)?Đáp án chuẩn:- Rừng sản xuất- Rừng đặc dụng- Rừng phòng hộCâu hỏi: Sử dụng internet,sách, báo,.. để tìm hiểu thêm về các loại rừng ở Việt Nam và trên thế giới.Đáp án chuẩn:HS tự thực hành sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu thêm về các loại rừng ở Việt Nam và trên thế giới.LUYỆN TẬPCâu hỏi: Nêu vai trò của rừng đối với gia đình và địa phương emĐáp án chuẩn:- Cung cấp tài nguyên: Gỗ, củi, dược liệu,...- Bảo vệ môi trường: Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn thiên tai.- Đa dạng sinh học: Là nhà của nhiều loài động thực vật.Câu hỏi: Trình bày vai trò của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.Đáp án chuẩn:- Rừng phòng hộ: Bảo vệ đất, nước, chống xói mòn, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu.- Rừng sản xuất: Cung cấp gỗ và các sản phẩm từ rừng, góp phần bảo vệ môi trường.- Rừng đặc dụng: Bảo tồn thiên nhiên, phục vụ nghiên cứu, du lịch.VẬN DỤNG

BÀI 7: GIỚI THIỆU VỀ RỪNGI. RỪNG VÀ VAI TRÒ CỦA RỪNGKhám phá: Câu hỏi: Quan sát Hình 7.1 và nêu các thành phần của rừng theo gợi ý:- Thành phần sinh vật- Thành phần không phải sinh vậtĐáp án chuẩn:- Thành phần sinh vật: chim, cò, cây cối- Thành phần không phải sinh vật: nước, đấtCâu hỏi: Kể tên các sản phẩm trong đời sống có nguồn gốc từ rừng.Đáp án chuẩn:Củi, gỗ, nấm, măng, cây thuốc, gà rừng, lợn rừng,… Câu hỏi: Chọn nội dung đúng về vai trò của rừng theo mẫu bảng dưới đây:Đáp án chuẩn:Các nội dung đúng về vai trò của rừng: 1,2,3,4,5,6,7,8,9Câu hỏi: Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu thêm vai trò của rừng.Đáp án chuẩn:HS tìm kiếm, nghiên cứu sách báo để biết thêm các vai trò của rừng.II. CÁC LOẠI RỪNG PHỔ BIẾN Ở VIỆT NAMCâu hỏi: Xác định từng loại rừng phù hợp với mỗi ảnh trong hình 7.3 theo mẫu bảng dưới đây:Đáp án chuẩn:STTLoại rừngTên ảnh1Rừng phòng hộb); e); g) 2Rừng sản xuấta); d) 3Rừng đặc dụngc)Câu hỏi: Kể tên một số rừng ở Việt Nam mà em biết. Chúng thuộc loại rừng nào (theo mục đích sử dụng)?Đáp án chuẩn:- Rừng sản xuất- Rừng đặc dụng- Rừng phòng hộCâu hỏi: Sử dụng internet,sách, báo,.. để tìm hiểu thêm về các loại rừng ở Việt Nam và trên thế giới.Đáp án chuẩn:HS tự thực hành sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu thêm về các loại rừng ở Việt Nam và trên thế giới.LUYỆN TẬPCâu hỏi: Nêu vai trò của rừng đối với gia đình và địa phương emĐáp án chuẩn:- Cung cấp tài nguyên: Gỗ, củi, dược liệu,...- Bảo vệ môi trường: Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn thiên tai.- Đa dạng sinh học: Là nhà của nhiều loài động thực vật.Câu hỏi: Trình bày vai trò của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.Đáp án chuẩn:- Rừng phòng hộ: Bảo vệ đất, nước, chống xói mòn, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu.- Rừng sản xuất: Cung cấp gỗ và các sản phẩm từ rừng, góp phần bảo vệ môi trường.- Rừng đặc dụng: Bảo tồn thiên nhiên, phục vụ nghiên cứu, du lịch.VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

STT

Loại rừng

Tên ảnh

1

Rừng phòng hộ

b); e); g) 

2

Rừng sản xuất

a); d) 

3

Rừng đặc dụng

c)

Câu hỏi: Kể tên một số rừng ở Việt Nam mà em biết. Chúng thuộc loại rừng nào (theo mục đích sử dụng)?

Đáp án chuẩn:

- Rừng sản xuất

- Rừng đặc dụng

- Rừng phòng hộ

Câu hỏi: Sử dụng internet,sách, báo,.. để tìm hiểu thêm về các loại rừng ở Việt Nam và trên thế giới.

Đáp án chuẩn:

HS tự thực hành sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu thêm về các loại rừng ở Việt Nam và trên thế giới.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi: Nêu vai trò của rừng đối với gia đình và địa phương em

Đáp án chuẩn:

- Cung cấp tài nguyên: Gỗ, củi, dược liệu,...

- Bảo vệ môi trường: Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn thiên tai.

- Đa dạng sinh học: Là nhà của nhiều loài động thực vật.

Câu hỏi: Trình bày vai trò của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

Đáp án chuẩn:

- Rừng phòng hộ: Bảo vệ đất, nước, chống xói mòn, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu.

- Rừng sản xuất: Cung cấp gỗ và các sản phẩm từ rừng, góp phần bảo vệ môi trường.

- Rừng đặc dụng: Bảo tồn thiên nhiên, phục vụ nghiên cứu, du lịch.

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Viết một đoạn văn hoặc kể một câu chuyện có nội dung đề cập đến vai trò của rừng.

Đáp án chuẩn:

Rừng chính là tập hợp các loài sinh vật sinh sống trong một diện tích lớn, trong đó cây cối chiếm số lượng chủ yếu. Quá trình phát triển của rừng trải qua khá nhiều giai đoạn, có thể kể như rừng non, rừng sào, rừng trung niên hay rừng già. Hệ sinh thái trong rừng luôn phát triển và biến đổi không ngừng. Đó cũng là đặc trưng của môi trường rừng so với các môi trường khác. Vậy, vì sao nói bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta? Bởi vì, rừng có mối quan hệ mật thiết với con người, là lá phổi xanh giúp điều hoà không khí. Lá cây quang hợp, hít vào khí CO2, thải ra khí O2, cung cấp năng lượng sống cho con người. Nhờ rừng mà con người có bầu không khí trong lành để thở, góp phần cải thiện sức khỏe mỗi ngày. 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác