Đáp án Công nghệ 7 Kết nối bài 10 Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

Đáp án bài 10 Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Công nghệ 7 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 10: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI

I. VAI TRÒ CỦA NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI

Câu hỏi: Quan sát Hình 10.1 và cho biết nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi bao gồm những công việc gì.

BÀI 10: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔII. VAI TRÒ CỦA NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔICâu hỏi: Quan sát Hình 10.1 và cho biết nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi bao gồm những công việc gì.Đáp án chuẩn:Hình 10.1a: Cho vật nuôi ănHình 10.1b: Vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽHình 10.1c: Tiêm phòng cho vật nuôiHình 10.1d: Tắm chải cho vật nuôiCâu hỏi: Nếu cho vật nuôi ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?Đáp án chuẩn:- Thừa dinh dưỡng: Gây ngộ độc, rối loạn tiêu hóa.- Thiếu dinh dưỡng: Gây còi xương, chậm lớn, thiếu máu. II. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI ĐỰC NONCâu hỏi: Quan sát Hình 10.2 và cho biết việc làm ở mỗi hình có tác dụng gì.Đáp án chuẩn:- Hình 10.1a: Cho vật nuôi con bú thêm sữa nhằm cho bê con có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể, giúp vật nuôi non chống lại bệnh tật.- Hình 10.1b: Sưởi ấm cho gà con để tránh nhiễm lạnh, phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hóa cho vật nuôi non.III. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI ĐỰC GIỐNGCâu hỏi: Đọc nội dung mục III kết hợp quan sát Hình 10.3, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi đực giốngĐáp án chuẩn:Ý nghĩa: có vai trò hết sức quan trọng trong khả năng phối giống và ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng của vật nuôi đời sau.Biện pháp: - Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ.- Chuồng trại vệ sinh.- Khai thác tinh khoa học.Câu hỏi: Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu về tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy.Đáp án chuẩn:- Tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy:- Ảnh hưởng xấu đến số lượng và chất lượng đàn con, sức đề kháng và chất lượng đàn con không tốtIII. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI CÁI SINH SẢNCâu hỏi: Đọc nội dung mục IV kết hợp quan sát Hình 10.4, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi cái sinh sản.Đáp án chuẩn:Ý nghĩa: có ý nghĩa quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng và chất lượng đàn con.- Hậu bị: Cho ăn vừa phải, hạn chế ánh sáng (gia cầm).- Có chửa: Cho ăn đủ để thai phát triển tốt.- Đẻ và nuôi con: Cho ăn tự do.LUYỆN TẬPCâu hỏi: Chọn từ hoặc cụm từ in nghiêng: phòng bệnh, tập cho vật nuôi non ăn sớm, kháng thể để hoàn thành các câu sau:Khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non cần chú ý cho chúng uống sữa đầu ngay vì sữa đầu ngay vì sữa đầu có chất dinh dưỡng và ...(1)...Cần ...(2)...để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹCần ...(3)...cho vật nuôi bằng cách tiêm vaccine, giữ vệ sinh sạch sẽ.Đáp án chuẩn:(1) kháng thể(2) tập cho vật nuôi non ăn sớm(3) phòng bệnhCâu hỏi: Vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm gì khác nhau? Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào?Đáp án chuẩn:Vật nuôi non: Do các cơ quan chưa phát triển hoàn thiện, đặc biệt là hệ điều nhiệt và miễn dịch, nên sức đề kháng kém, dễ bị bệnh.Câu hỏi: So sánh biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản.Đáp án chuẩn:Tiêu chí so sánhVật nuôi nonVật nuôi đực giốngVật nuôi cái sinh sảnBiện pháp nuôi  dưỡngGiữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.Chuồng nuôi phải luôn được làm vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.Cho con non bú sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt.Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ.Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm.Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm. Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầyChuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.Tắm chải và vận động thường xuyên.Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học.Chia thành 3 giai đoạn:Giai đoạn hậu bị:Cho ăn vừa đủ về số lượng và chất lượng.Cho vật nuôi vận động thường xuyênGiai đoạn mang thai:Cho ăn đủ lượng thức ăn và đủ chất dinh dưỡng (đặc biệt là protein và khoáng chất);Thường xuyên tắm chải;Cho vật nuôi vận động nhẹ nhàng.Giai đoạn đẻ và nuôi con:Cho ăn thức ăn có mức năng lượng và protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin. VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

Hình 10.1a: Cho vật nuôi ăn

Hình 10.1b: Vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ

Hình 10.1c: Tiêm phòng cho vật nuôi

Hình 10.1d: Tắm chải cho vật nuôi

Câu hỏi: Nếu cho vật nuôi ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?

Đáp án chuẩn:

- Thừa dinh dưỡng: Gây ngộ độc, rối loạn tiêu hóa.

- Thiếu dinh dưỡng: Gây còi xương, chậm lớn, thiếu máu. 

II. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI ĐỰC NON

Câu hỏi: Quan sát Hình 10.2 và cho biết việc làm ở mỗi hình có tác dụng gì.

BÀI 10: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔII. VAI TRÒ CỦA NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔICâu hỏi: Quan sát Hình 10.1 và cho biết nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi bao gồm những công việc gì.Đáp án chuẩn:Hình 10.1a: Cho vật nuôi ănHình 10.1b: Vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽHình 10.1c: Tiêm phòng cho vật nuôiHình 10.1d: Tắm chải cho vật nuôiCâu hỏi: Nếu cho vật nuôi ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?Đáp án chuẩn:- Thừa dinh dưỡng: Gây ngộ độc, rối loạn tiêu hóa.- Thiếu dinh dưỡng: Gây còi xương, chậm lớn, thiếu máu. II. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI ĐỰC NONCâu hỏi: Quan sát Hình 10.2 và cho biết việc làm ở mỗi hình có tác dụng gì.Đáp án chuẩn:- Hình 10.1a: Cho vật nuôi con bú thêm sữa nhằm cho bê con có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể, giúp vật nuôi non chống lại bệnh tật.- Hình 10.1b: Sưởi ấm cho gà con để tránh nhiễm lạnh, phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hóa cho vật nuôi non.III. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI ĐỰC GIỐNGCâu hỏi: Đọc nội dung mục III kết hợp quan sát Hình 10.3, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi đực giốngĐáp án chuẩn:Ý nghĩa: có vai trò hết sức quan trọng trong khả năng phối giống và ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng của vật nuôi đời sau.Biện pháp: - Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ.- Chuồng trại vệ sinh.- Khai thác tinh khoa học.Câu hỏi: Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu về tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy.Đáp án chuẩn:- Tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy:- Ảnh hưởng xấu đến số lượng và chất lượng đàn con, sức đề kháng và chất lượng đàn con không tốtIII. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI CÁI SINH SẢNCâu hỏi: Đọc nội dung mục IV kết hợp quan sát Hình 10.4, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi cái sinh sản.Đáp án chuẩn:Ý nghĩa: có ý nghĩa quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng và chất lượng đàn con.- Hậu bị: Cho ăn vừa phải, hạn chế ánh sáng (gia cầm).- Có chửa: Cho ăn đủ để thai phát triển tốt.- Đẻ và nuôi con: Cho ăn tự do.LUYỆN TẬPCâu hỏi: Chọn từ hoặc cụm từ in nghiêng: phòng bệnh, tập cho vật nuôi non ăn sớm, kháng thể để hoàn thành các câu sau:Khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non cần chú ý cho chúng uống sữa đầu ngay vì sữa đầu ngay vì sữa đầu có chất dinh dưỡng và ...(1)...Cần ...(2)...để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹCần ...(3)...cho vật nuôi bằng cách tiêm vaccine, giữ vệ sinh sạch sẽ.Đáp án chuẩn:(1) kháng thể(2) tập cho vật nuôi non ăn sớm(3) phòng bệnhCâu hỏi: Vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm gì khác nhau? Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào?Đáp án chuẩn:Vật nuôi non: Do các cơ quan chưa phát triển hoàn thiện, đặc biệt là hệ điều nhiệt và miễn dịch, nên sức đề kháng kém, dễ bị bệnh.Câu hỏi: So sánh biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản.Đáp án chuẩn:Tiêu chí so sánhVật nuôi nonVật nuôi đực giốngVật nuôi cái sinh sảnBiện pháp nuôi  dưỡngGiữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.Chuồng nuôi phải luôn được làm vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.Cho con non bú sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt.Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ.Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm.Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm. Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầyChuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.Tắm chải và vận động thường xuyên.Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học.Chia thành 3 giai đoạn:Giai đoạn hậu bị:Cho ăn vừa đủ về số lượng và chất lượng.Cho vật nuôi vận động thường xuyênGiai đoạn mang thai:Cho ăn đủ lượng thức ăn và đủ chất dinh dưỡng (đặc biệt là protein và khoáng chất);Thường xuyên tắm chải;Cho vật nuôi vận động nhẹ nhàng.Giai đoạn đẻ và nuôi con:Cho ăn thức ăn có mức năng lượng và protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin. VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

- Hình 10.1a: Cho vật nuôi con bú thêm sữa nhằm cho bê con có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể, giúp vật nuôi non chống lại bệnh tật.

- Hình 10.1b: Sưởi ấm cho gà con để tránh nhiễm lạnh, phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hóa cho vật nuôi non.

III. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI ĐỰC GIỐNG

Câu hỏi: Đọc nội dung mục III kết hợp quan sát Hình 10.3, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi đực giống

BÀI 10: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔII. VAI TRÒ CỦA NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔICâu hỏi: Quan sát Hình 10.1 và cho biết nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi bao gồm những công việc gì.Đáp án chuẩn:Hình 10.1a: Cho vật nuôi ănHình 10.1b: Vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽHình 10.1c: Tiêm phòng cho vật nuôiHình 10.1d: Tắm chải cho vật nuôiCâu hỏi: Nếu cho vật nuôi ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?Đáp án chuẩn:- Thừa dinh dưỡng: Gây ngộ độc, rối loạn tiêu hóa.- Thiếu dinh dưỡng: Gây còi xương, chậm lớn, thiếu máu. II. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI ĐỰC NONCâu hỏi: Quan sát Hình 10.2 và cho biết việc làm ở mỗi hình có tác dụng gì.Đáp án chuẩn:- Hình 10.1a: Cho vật nuôi con bú thêm sữa nhằm cho bê con có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể, giúp vật nuôi non chống lại bệnh tật.- Hình 10.1b: Sưởi ấm cho gà con để tránh nhiễm lạnh, phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hóa cho vật nuôi non.III. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI ĐỰC GIỐNGCâu hỏi: Đọc nội dung mục III kết hợp quan sát Hình 10.3, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi đực giốngĐáp án chuẩn:Ý nghĩa: có vai trò hết sức quan trọng trong khả năng phối giống và ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng của vật nuôi đời sau.Biện pháp: - Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ.- Chuồng trại vệ sinh.- Khai thác tinh khoa học.Câu hỏi: Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu về tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy.Đáp án chuẩn:- Tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy:- Ảnh hưởng xấu đến số lượng và chất lượng đàn con, sức đề kháng và chất lượng đàn con không tốtIII. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI CÁI SINH SẢNCâu hỏi: Đọc nội dung mục IV kết hợp quan sát Hình 10.4, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi cái sinh sản.Đáp án chuẩn:Ý nghĩa: có ý nghĩa quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng và chất lượng đàn con.- Hậu bị: Cho ăn vừa phải, hạn chế ánh sáng (gia cầm).- Có chửa: Cho ăn đủ để thai phát triển tốt.- Đẻ và nuôi con: Cho ăn tự do.LUYỆN TẬPCâu hỏi: Chọn từ hoặc cụm từ in nghiêng: phòng bệnh, tập cho vật nuôi non ăn sớm, kháng thể để hoàn thành các câu sau:Khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non cần chú ý cho chúng uống sữa đầu ngay vì sữa đầu ngay vì sữa đầu có chất dinh dưỡng và ...(1)...Cần ...(2)...để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹCần ...(3)...cho vật nuôi bằng cách tiêm vaccine, giữ vệ sinh sạch sẽ.Đáp án chuẩn:(1) kháng thể(2) tập cho vật nuôi non ăn sớm(3) phòng bệnhCâu hỏi: Vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm gì khác nhau? Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào?Đáp án chuẩn:Vật nuôi non: Do các cơ quan chưa phát triển hoàn thiện, đặc biệt là hệ điều nhiệt và miễn dịch, nên sức đề kháng kém, dễ bị bệnh.Câu hỏi: So sánh biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản.Đáp án chuẩn:Tiêu chí so sánhVật nuôi nonVật nuôi đực giốngVật nuôi cái sinh sảnBiện pháp nuôi  dưỡngGiữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.Chuồng nuôi phải luôn được làm vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.Cho con non bú sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt.Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ.Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm.Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm. Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầyChuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.Tắm chải và vận động thường xuyên.Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học.Chia thành 3 giai đoạn:Giai đoạn hậu bị:Cho ăn vừa đủ về số lượng và chất lượng.Cho vật nuôi vận động thường xuyênGiai đoạn mang thai:Cho ăn đủ lượng thức ăn và đủ chất dinh dưỡng (đặc biệt là protein và khoáng chất);Thường xuyên tắm chải;Cho vật nuôi vận động nhẹ nhàng.Giai đoạn đẻ và nuôi con:Cho ăn thức ăn có mức năng lượng và protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin. VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

Ý nghĩa: có vai trò hết sức quan trọng trong khả năng phối giống và ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng của vật nuôi đời sau.

Biện pháp: 

- Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ.

- Chuồng trại vệ sinh.

- Khai thác tinh khoa học.

Câu hỏi: Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu về tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy.

Đáp án chuẩn:

- Tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy:

- Ảnh hưởng xấu đến số lượng và chất lượng đàn con, sức đề kháng và chất lượng đàn con không tốt

III. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI CÁI SINH SẢN

Câu hỏi: Đọc nội dung mục IV kết hợp quan sát Hình 10.4, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi cái sinh sản.

BÀI 10: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔII. VAI TRÒ CỦA NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔICâu hỏi: Quan sát Hình 10.1 và cho biết nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi bao gồm những công việc gì.Đáp án chuẩn:Hình 10.1a: Cho vật nuôi ănHình 10.1b: Vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽHình 10.1c: Tiêm phòng cho vật nuôiHình 10.1d: Tắm chải cho vật nuôiCâu hỏi: Nếu cho vật nuôi ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?Đáp án chuẩn:- Thừa dinh dưỡng: Gây ngộ độc, rối loạn tiêu hóa.- Thiếu dinh dưỡng: Gây còi xương, chậm lớn, thiếu máu. II. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI ĐỰC NONCâu hỏi: Quan sát Hình 10.2 và cho biết việc làm ở mỗi hình có tác dụng gì.Đáp án chuẩn:- Hình 10.1a: Cho vật nuôi con bú thêm sữa nhằm cho bê con có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể, giúp vật nuôi non chống lại bệnh tật.- Hình 10.1b: Sưởi ấm cho gà con để tránh nhiễm lạnh, phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hóa cho vật nuôi non.III. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI ĐỰC GIỐNGCâu hỏi: Đọc nội dung mục III kết hợp quan sát Hình 10.3, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi đực giốngĐáp án chuẩn:Ý nghĩa: có vai trò hết sức quan trọng trong khả năng phối giống và ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng của vật nuôi đời sau.Biện pháp: - Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ.- Chuồng trại vệ sinh.- Khai thác tinh khoa học.Câu hỏi: Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu về tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy.Đáp án chuẩn:- Tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy:- Ảnh hưởng xấu đến số lượng và chất lượng đàn con, sức đề kháng và chất lượng đàn con không tốtIII. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI CÁI SINH SẢNCâu hỏi: Đọc nội dung mục IV kết hợp quan sát Hình 10.4, nêu ý nghĩa và biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi cái sinh sản.Đáp án chuẩn:Ý nghĩa: có ý nghĩa quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng và chất lượng đàn con.- Hậu bị: Cho ăn vừa phải, hạn chế ánh sáng (gia cầm).- Có chửa: Cho ăn đủ để thai phát triển tốt.- Đẻ và nuôi con: Cho ăn tự do.LUYỆN TẬPCâu hỏi: Chọn từ hoặc cụm từ in nghiêng: phòng bệnh, tập cho vật nuôi non ăn sớm, kháng thể để hoàn thành các câu sau:Khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non cần chú ý cho chúng uống sữa đầu ngay vì sữa đầu ngay vì sữa đầu có chất dinh dưỡng và ...(1)...Cần ...(2)...để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹCần ...(3)...cho vật nuôi bằng cách tiêm vaccine, giữ vệ sinh sạch sẽ.Đáp án chuẩn:(1) kháng thể(2) tập cho vật nuôi non ăn sớm(3) phòng bệnhCâu hỏi: Vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm gì khác nhau? Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào?Đáp án chuẩn:Vật nuôi non: Do các cơ quan chưa phát triển hoàn thiện, đặc biệt là hệ điều nhiệt và miễn dịch, nên sức đề kháng kém, dễ bị bệnh.Câu hỏi: So sánh biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản.Đáp án chuẩn:Tiêu chí so sánhVật nuôi nonVật nuôi đực giốngVật nuôi cái sinh sảnBiện pháp nuôi  dưỡngGiữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.Chuồng nuôi phải luôn được làm vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.Cho con non bú sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt.Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ.Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm.Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm. Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầyChuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.Tắm chải và vận động thường xuyên.Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học.Chia thành 3 giai đoạn:Giai đoạn hậu bị:Cho ăn vừa đủ về số lượng và chất lượng.Cho vật nuôi vận động thường xuyênGiai đoạn mang thai:Cho ăn đủ lượng thức ăn và đủ chất dinh dưỡng (đặc biệt là protein và khoáng chất);Thường xuyên tắm chải;Cho vật nuôi vận động nhẹ nhàng.Giai đoạn đẻ và nuôi con:Cho ăn thức ăn có mức năng lượng và protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin. VẬN DỤNG

Đáp án chuẩn:

Ý nghĩa: có ý nghĩa quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng và chất lượng đàn con.

- Hậu bị: Cho ăn vừa phải, hạn chế ánh sáng (gia cầm).

- Có chửa: Cho ăn đủ để thai phát triển tốt.

- Đẻ và nuôi con: Cho ăn tự do.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi: Chọn từ hoặc cụm từ in nghiêng: phòng bệnh, tập cho vật nuôi non ăn sớm, kháng thể để hoàn thành các câu sau:

Khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non cần chú ý cho chúng uống sữa đầu ngay vì sữa đầu ngay vì sữa đầu có chất dinh dưỡng và ...(1)...

Cần ...(2)...để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ

Cần ...(3)...cho vật nuôi bằng cách tiêm vaccine, giữ vệ sinh sạch sẽ.

Đáp án chuẩn:

(1) kháng thể

(2) tập cho vật nuôi non ăn sớm

(3) phòng bệnh

Câu hỏi: Vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm gì khác nhau? Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào?

Đáp án chuẩn:

Vật nuôi non: Do các cơ quan chưa phát triển hoàn thiện, đặc biệt là hệ điều nhiệt và miễn dịch, nên sức đề kháng kém, dễ bị bệnh.

Câu hỏi: So sánh biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản.

Đáp án chuẩn:

Tiêu chí so sánh

Vật nuôi non

Vật nuôi đực giống

Vật nuôi cái sinh sản

Biện pháp nuôi  dưỡng

Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.

Chuồng nuôi phải luôn được làm vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.

Cho con non bú sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt.

Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ.

Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm.

Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm. Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầy

Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Tắm chải và vận động thường xuyên.

Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học.

Chia thành 3 giai đoạn:

Giai đoạn hậu bị:

Cho ăn vừa đủ về số lượng và chất lượng.

Cho vật nuôi vận động thường xuyên

Giai đoạn mang thai:

Cho ăn đủ lượng thức ăn và đủ chất dinh dưỡng (đặc biệt là protein và khoáng chất);

Thường xuyên tắm chải;

Cho vật nuôi vận động nhẹ nhàng.

Giai đoạn đẻ và nuôi con:

Cho ăn thức ăn có mức năng lượng và protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin.

 

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Quan sát hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi trong gia đình hoặc địa phương em và cho biết những công việc nào đã làm tốt, công việc nào làm chưa tốt. Trao đổi với người thân và đề xuất biện pháp khắc phục những việc chưa làm tốt trong quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.

Đáp án chuẩn:

Em tự quan sát thực tế tại gia đình và địa phương, vận dụng kiến thức và khảo sát, ghi lại quá trình và đề xuất những biện pháp


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác