Video giảng Toán 4 chân trời bài 16 Dãy số liệu
Video giảng Toán 4 chân trời bài 16 Dãy số liệu. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 16: DÃY SỐ LIỆU
Chào mừng tất cả các em trở lại tiết học của ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
HS nhận biết dãy số liệu; nhận biết cách thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu theo các tiêu chí cho trước (tình huống đơn giản); ôn tập cách đọc số đo các dụng cụ đo đại lượng: khối lượng, dung tích, nhiệt độ; cách đọc biểu đồ tranh.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trước khi vào bài học, chúng ta cùng chơi trò “Ai tinh mắt thế”
+ GV lần lượt treo (hoặc trình chiếu) từng hình, HS quan sát, đọc thầm dữ liệu, tìm số đo không phù hợp, ghi lại kết quả đúng vào bảng con
Giải thích tại sao.
Câu 1:
Câu 2:
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1. Hoàn thành bài tập 1 trang 37 toán 4 tập 1 SGK CTST
Em hãy Quan sát hình ảnh, viết dãy số liệu rồi sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) Lượng nước trong mỗi bình
b) Nhiệt độ tại một thời điểm.
Video trình bày nội dung:
a) Lượng nước trong mỗi bình
- Viết các số đo thể tích của 4 cốc ta được dãy số liệu:
800 ml; 1 000 ml; 500 ml; 900 ml
- Đọc dãy số liệu:
Dãy trên có bốn số liệu:
Số thứ nhất là 800 ml, số thứ hai là 1 000 ml, số thứ ba là 500 ml, số thứ tư là 900 ml.
- Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn:
500 ml; 800 ml; 900 ml; 1 000 ml
b) Nhiệt độ tại một thời điểm.
- Viết số đo nhiệt độ của 5 khu vực vào cùng một thời điểm ta được dãy số liệu:
35oC; 39oC; 38oC; 17oC; 30oC
- Đọc dãy số liệu:
Dãy trên có 5 số liệu:
Số thứ nhất là 35oC, số thứ hai là 39oC, số thứ ba là 38oC, số thứ tư là 17oC, số thứ năm là 30oC.
- Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn:
17oC; 30oC; 35oC; 38oC; 39oC
Nội dung 2. Hoàn thành bài tập 2 trang 38 toán 4 tập 1 SGK CTST
Dưới đây là hình ảnh cây cà chua của mỗi lớp trồng ở vườn trường.
a) Đếm số quả cà chua ở mỗi cây để hoàn thành bảng thống kê số liệu.
Lớp | 4A | 4B | 4C | 4D | 4E |
Số quả | 9 | ...?... | ...?... | ...?... | ...?... |
b) Viết dãy số liệu: 9; ...?...; ...?.....?...; ...?...
c) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn.
d) Sắp xếp tên các lớp theo thứ tự số lượng quả từ ít đến nhiều.
Video trình bày nội dung:
a) Em đếm và điền vào bảng được kết quả như sau:
Lớp | 4A | 4B | 4C | 4D | 4E |
Số quả | 9 | 15 | 13 | 13 | 8 |
b) Viết dãy số liệu: 9; 15; 13; 13; 8
c) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn: 8; 9; 13; 13; 15
d) Sắp xếp tên các lớp theo thứ tự số lượng quả từ ít đến nhiều:
4E, 4A, 4C và 4D, 4B
Nội dung 3. Hoàn thành bài tập 1 trang 38 toán 4 tập 1 SGK CTST
Các em cùng thảo luận và trả lời câu hỏi:
a) Đọc biểu đồ tranh sau:
b) Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi:
- Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B bao nhiêu quả?
- Cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là bao nhiêu quả?
Video trình bày nội dung:
a) Dựa vào biểu đồ tranh ta có bảng thống kê số liệu:
Lớp | 4A | 4B | 4C | 4D | 4E |
Số quả | 9 | 15 | 13 | 13 | 8 |
b)
- Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B là: 15 – 13 = 2 (quả)
- Cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là 15 – 8 = 7 (quả)
………..
Nội dung video Bài 16: Dãy số liệu còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.