Video giảng Toán 4 chân trời bài 11 Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)
Video giảng Toán 4 chân trời bài 11 Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo). Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 11: BIỂU THỨC CÓ CHỨA CHỮ (TIẾP THEO)
Chào mừng tất cả các em trở lại tiết học của ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
HS làm quen với biểu thức có chứa hai chữ (trường hợp đơn giản); làm quen với mẫu câu: Nếu … thì …; tính được giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ; giới thiệu công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật; tìm được chiều dài hay chiều rộng hình chữ nhật khi biết chu vi hay diện tích.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trước khi vào bài học, chúng ta cùng chơi trò “Đố bạn” nhé
Cô phổ biến luật chơi như sau:
+ GV hô Đố bạn, đố bạn
+ HS trả lời Đố gì? Đố gì?
+ GV: Tính giá trị biểu thức 45 :a với a=5
+ HS: ………………………
(GV viết lên bảng lớp hoặc đưa bảng con có viết sẵn phép tính, một HS điều khiển lớp chơi hoặc chơi theo nhóm bốn.)
GV treo (hoặc trình chiếu) hình ảnh, cho HS quan sát và dự đoán kết quả của Tú và Hà. Mỗi bạn ném được bao nhiêu quả bóng vào rổ GV có thể chia cột, ghi nhận vào góc bảng.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1. Hoàn thành bài tập 1 trang 28 toán 4 tập 1 SGK CTST
Các em hãy Tìm giá trị của biểu thức 3
a + b nếu:
a) a = 8 và b = 15
b) a = 1 và b = 97
Video trình bày nội dung:
a) Nếu a = 8 và b = 15 thì
3 x a + b = 3 × 8 + 15
= 24 + 15
= 39
b) Nếu a = 1 và b = 97 thì
3 × a + b = 3 × 1 + 97
= 3 + 97
= 100
Nội dung 2. Hoàn thành bài tập 1 trang 28 toán 4 tập 1 SGK CTST
Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Gọi S là diện tích của hình chữ nhật.
Công thức tính diện tích hình chữ nhật là: S = a x b
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây:
Video trình bày nội dung:
- Nếu a = 7 cm, b = 5 cm thì
S = a × b = 7 × 5 = 35 (cm2)
- Nếu a = 7 cm, S = 35 cm2 thì
b = S : a = 35 : 7 = 5 (cm)
- Nếu b = 9 cm , S = 144 cm2 thì
a = S : b = 144 : 9 = 16 (cm)
Ta có kết quả như sau:
a | 7 cm | 7 cm | 16 cm |
b | 5 cm | 5 cm | 9 cm |
S | 35 cm2 | 35 cm2 | 144 cm2 |
Nội dung 3. Hoàn thành bài tập 2 trang 28 toán 4 tập 1 SGK CTST
Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Gọi P là chu vi của hình chữ nhật.
Công thức tính chu vi hình chữ nhật là:
P = (a + b) × 2
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây:
a | 8 cm | 12 m | 20 m |
b | 6 cm | 7 m | .?. m |
P | .?. cm | .?. m | 60 m |
Video trình bày nội dung:
- Nếu a = 8 cm, b = 6 cm thì
P = (a + b) × 2 = (8 + 6) × 2 = 14 × 2 = 28 (cm)
- Nếu a = 12 m, b = 7 m thì
P = (a + b) ×2 = (12 + 7) × 2 = 38 (m)
- Nếu a = 20 m, P = 60 m thì
60 = (20 + b) × 2
Nên b = 60 : 2 – 20 = 30 – 20 = 10
Ta có kết quả như sau:
a | 8 cm | 12 m | 20 m |
b | 6 cm | 7 m | 10 m |
P | 28 cm | 38 m | 60 m |
………..
Nội dung video Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.