Video giảng tiếng Việt 2 Chân trời bài 4: Bên cửa sổ
Video giảng tiếng Việt 2 Chân trời bài 4: Bên cửa sổ. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐIỂM 9 : NƠI CHỐN THÂN QUEN
TUẦN 19 – 20
BÀI 4 - BÊN CỬA SỔ
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
+ Chia sẻ được với bạn những cảnh vật em thấy qua khung cửa nhà mình; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Bên khung cửa sổ nhà mình, Hà thấy được nhiều âm thanh và cảnh đẹp. Đây cũng là nơi bà thường đọc truyện cho Hà nghe.
+ Chia sẻ được một bài đã đọc về nơi thân quen, gắn bó.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Chia sẻ được với bạn những cảnh vật em nhìn thấy qua khung cửa nhà mình; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.
Cũng có một khung cửa với bầu trời, vườn cây, với những chú chim vàng anh líu lo. Đó là khung cửa sổ của bạn Hà trong bài đọc Bên cửa sổ. Nhìn qua khung cửa sổ ấy có gì thú vị, chúng ta cùng đi vào bài hôm nay: Bên cửa sổ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TIẾT 1 -2
1. ĐỌC
NỘI DUNG 1: LUYỆN ĐỌC THÀNH TIẾNG
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
+ Đọc và luyện một số từ khó: chuỗi vàng lọc nắng, chao đi, rọi,…; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Lát sau,/ đàn chim chao cánh bay đi/ nhưng tiếng hót như đọng mãi/ giữa bầu trời ngoài cửa sổ.//; Còn về đêm,/ trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây/ trên bầu trời ngoài cửa sổ,/ lúc thì như chiếc đèn lồng/ thả ánh sáng xuống đầu sân.//;…
NỘI DUNG 2: LUYỆN ĐỌC HIỂU
+ Hiểu nội dung bài đọc: Bên khung cửa sổ nhà mình, Hà thấy được nhiều âm thanh và cảnh đẹp. Đây cũng là nơi bà thường đọc truyện cho Hà nghe; biết liên hệ bản thân: Yêu thương, giữ gìn từng góc nhỏ thân quen của ngôi nhà mình ở.
+ Giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: rọi (ánh sáng chiếu thẳng vào), dát vàng (gắn thêm từng mảnh vàng trên bề mặt; thường để trang trí), chuỗi (tập hợp gồm nhiều vật nhỏ cùng loại, có hình dạng gần giống nhau, xâu thành dây), chao (nghiêng nhanh từ bên này sang bên kia và ngược lại),...
+ Câu 1: Tiếng hót của chim vàng anh được tả bằng từ ngữ nào?
+ Câu 2: Về đêm, trăng được so sánh với gì?
+ Câu 3: Những câu văn nào thể hiện tình cảm của Hà với khung cửa sổ?
+ Câu 4: Vì sao Hà thích ngồi bên cửa sổ nhà mình?
NỘI DUNG 3: LUYỆN ĐỌC LẠI
Nêu cách hiểu của em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
2. VIẾT
Hoạt động 1: nghe – viết
+ Đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: dát vàng, chuỗi, lọc,... hoặc do ngữ nghĩa, VD: dát, giữa.
+ Đọc đoạn văn từ đầu đến với Hà, đọc từng cụm từ để HS viết vào VBT. (GV hướng dẫn HS: đầu dòng lùi vào một ô khi bắt đầu viết đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu. Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học).
Hoạt động 2: luyện tập viết tên riêng địa lí
Viết hoa đúng tên địa lí.
Hoạt động 3: luyện tập chính tả - phân biệt ch/tr, ong/ông
Phân biệt được ch/tr, ong/ông.
TIẾT 3, 4
3. LUYỆN TỪ
Mở rộng được vốn từ về nơi thân quen (từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen).
Viết các từ ngữ tìm được vào VBT, chia sẻ kết quả trong nhóm nhỏ.
4. LUYỆN CÂU
NỘI DUNG 1: DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
Nhận biết, phân biệt, biết công dụng của dấu chấm, dấu phẩy.
NỘI DUNG 2: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?, LÚC NÀO?, BAO GIỜ?
Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Lúc nào? Bao giờ?
5. KỂ CHUYỆN (ĐỌC – KỂ)
NỘI DUNG 1: ĐỌC LẠI TRUYỆN KHU VƯỜN TUỔI THƠ
Đọc, nhớ lại truyện Khu vườn tuổi thơ.
Đọc nối tiếp truyện Khu vườn tuổi thơ, các bạn còn lại lắng nghe để nhớ lại nội dung truyện: nhân vật, sự việc,...
Hoạt động 2: Sắp xếp các bức tranh theo đúng trình tự sự việc
Nhận biết nội dung tranh, sắp xếp các bức tranh theo đúng trình tự sự việc.
Quan sát, nói về nội dung từng bức tranh và đọc lời nhân vật.
Trao đổi theo cặp để sắp xếp các bức tranh theo đúng trình tự sự việc trong truyện.
Hoạt động 3: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
Kể được từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
Sử dụng tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện trong nhóm nhỏ.
Quan sát tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
Hoạt động 4: Kể toàn bộ câu chuyện
Kể được truyện Khu bườn tuổi thơ đã đọc.
TIẾT 5, 6
6. LUYỆN TẬP THUẬT VIỆC ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
NỘI DUNG 1: NÓI VỀ MỘT VIỆC LÀM HẰNG NGÀY CỦA THẦY CÔ
Nhận biết và nói được về một việc làm hằng ngày của thầy cô.
NỘI DUNG 2: VIẾT VỀ MỘT VIỆC LÀM HẰNG NGÀY CỦA THẦY CÔ
Viết được 4 – 5 câu thuật việc đã chứng kiến theo gợi ý.
Nêu yêu cầu của BT 6b: Viết 4 – 5 câu về nội dung em vừa nói.
C. VẬN DỤNG
1. ĐỌC MỞ RỘNG
Hoạt động 1: Chia sẻ một bài đã đọc về nơi thân quen, gắn bó
Chia sẻ được một bài đã đọc về nơi thân quen, gắn bó.
+ Chia sẻ với bạn về tên bài đọc, thông tin mới, nơi được nhắc đến, cảm xúc của em sau khi đọc bài,...
+ Hỏi đáp cùng bạn về thông tin em muốn biết thêm trong bài đọc bạn chia sẻ.
Hoạt động 2: Viết vào Phiếu đọc sách (trong VBT)
Viết vào phiếu thông tin một bài đã đọc về nơi thân quen, gắn bó.
Viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, nơi được nhắc đến, thông tin mới, cảm xúc của em sau khi đọc bài.
2. Chơi trò chơi Họa sĩ nhí
Hoạt động 1: Vẽ về nơi em thích trong ngôi nhà của mình
Thực hiện được trò chơi Họa sĩ nhí, vẽ được nơi HS trong ngôi nhà của mình.
Hoạt động 2: Đặt tên và giới thiệu bức vẽ
Đặt được tên và giới thiệu được bức vẽ với người thân.
+ Tên bức vẽ;
+ Lí do đặt tên bức vẽ;
+ Nội dung bức vẽ
Video trình bày nội dung:
- HS luyện đọc theo nhóm nhỏ.
- HS đọc trước lớp.
- HS giải thích nghĩa của một số từ khó.
- HS đọc thầm lại bài, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
+ Câu 1: Tiếng hót của chim vàng anh được miêu tả bằng những từ ngữ: những chuỗi vàng lọc nắng, đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
+ Câu 2: Về đêm, trăng được so sánh với chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ.
+ Câu 3: Những câu văn thể hiện tình cảm của Hà với khung cửa sổ: “Ôi! Khung cửa sổ nhỏ! Hà yêu nó quá! Hà thích ngồi bên cửa sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà đọc truyện cổ tích Ngày xửa, ngày xưa...”
+ Câu 4: Hà thích ngồi bên cửa sổ nhà mình vì ngồi bên cửa sổ có thể nhìn và nghe thấy những điều đẹp đẽ và thú vị: có một đàn vàng anh đẹp và hót hay; buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa; buổi đêm có trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.
- HS nêu nội dung bài đọc: Bên khung cửa sổ nhà mình, Hà thấy được nhiều âm thanh và cảnh đẹp. Đây cũng là nơi bà thường đọc truyện cho Hà nghe.
- HS liên hệ bản thân: Yêu thương, giữ gìn từng góc nhỏ thân quen của ngôi nhà mình ở.
- HS nêu cách hiểu về nội dung bài đọc, xác định giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS đọc bài trước lớp.
- HS đọc bài trước lớp.
- HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung.
- HS đánh vần theo GV.
- HS nghe GV đọc, viết vào VBT.
- HS đổi vở, nghe GV soát lỗi.
- HS nhận xét và lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm, nêu tên một số đường phố hoặc làng xã.
- HS viết tên đường phố hoặc làng xã vào VBT.
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- HS đọc và xác định yêu cầu của BT 2c.
- HS thực hiện BT trong nhóm nhỏ:
+ Từ chỉ người: chú, cháu, chồng,...
+ Từ chỉ cây cối: trúc, tràm, cỏ tranh, cây trâm, cây trâm bầu, bông trang (cây mẫu đơn),...
+ Từ chỉ đồ vật: cái võng, cái chõng, chong chóng,...
+ Từ chỉ con vật: con gà trống, cá rồng rồng,...
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HS viết các từ ngữ tìm được vào VBT, chia sẻ kết quả trong nhóm nhỏ:
+ thân quen;
+ thân thương;
+ thân thuộc;
+ quen thuộc;
+ thiết tha, tha thiết.
- HS chơi tiếp sức, viết các từ ngữ lên bảng lớp.
- Một số HS nhận xét bài làm của các bạn. Các HS còn lại lắng nghe.
- HS lắng nghe GV nhận xét và giải thích nghĩa của một số từ vừa tìm được.
- HS đọc và xác định yêu cầu của BT 1 a, đọc đoạn văn.
- HS làm việc theo cặp, chọn dấu câu phù hợp với mỗi ô trống.
Đáp án: Cò, vạc, diệc xám rủ nhau về đây làm tổ. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước. (dấu phẩy, dấu phẩy, dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm).
- Một số HS trả lời trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe.
- Một số HS nhận xét bài làm của bạn. Các HS còn lại lắng nghe.
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT.
- HS cầu HS hoạt động theo nhóm đôi, đặt và trả lời câu hỏi trong nhóm đôi:
……………..
Nội dung video Bài 4: “Bên cửa sổ” còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.