Video giảng tiếng Việt 2 Chân trời bài 3: Con đường làng
Video giảng tiếng Việt 2 Chân trời bài 3: Con đường làng. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐIỂM 9: NƠI CHỐN THÂN QUEN
TUẦN 19 – 20
BÀI 3 – CON ĐƯỜNG LÀNG
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Chia sẻ được với bạn về con đường quen thuộc với em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Vào mỗi buổi trong ngày, con đường làng đều có vẻ đẹp riêng. Ai đi xa cũng nhớ về con đường mình luôn gắn bói;
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
TIẾT 1 – 2
Quan sát tranh minh họa (cảnh vật, vẻ đẹp của cảnh vật) và tên bài học để phán đoán nội dung.
Con đường mà các em đi học hàng ngày rồi sẽ trở thành ký ức. Khi lớn lên, các em sẽ còn đi trên rất nhiều những con đường khác, mỗi con đường lại có những vẻ đẹp và kỷ niệm riêng. Nhưng con đường làng gắn với kỷ niệm sẽ còn theo các em mãi. Để hiểu hơn vẻ đẹp của những con đường làng ở Việt Nam, chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay: Con đường làng.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG 1: LUYỆN ĐỌC THÀNH TIẾNG
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
Đọc và luyện đọc một số từ khó: rạp, lững thững, lừng lựng,…; hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ, khổ thơ.
Đọc thành tiếng câu, đoạn, bài thơ trong nhóm nhỏ và trước lớp.
NỘI DUNG 2: LUYỆN ĐỌC HIỂU
Vào mỗi buổi trong ngày, con đường làng đều có vẻ đẹp riêng. Ai đi xa cũng nhớ về con đường mình luôn gắn bó; biết liên hệ bản thân: Yêu quý và giữ gìn vẻ đẹp của con đường thân quen; hoàn thành được các câu nói về con đường em mơ ước.
+ mơ màng: thấy phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ ngủ.
+ lừng lựng: rất tròn, đẹp.
+ vắt vẻo: ở trên cao nhưng không có chỗ dựa vững chắc.
+ rợp: có nhiều bóng mát.
+ thiết tha: có tình cảm thắm thiết làm cho gắn bó hết lòng, luôn luôn nghĩ đến, quan tâm đến.
+ Câu 1: Vào mỗi buổi trong ngày, con đường làng có gì đẹp?
+ Câu 2: Em thích con đường làng trong bài thơ vào buổi nào nhất? Vì sao?
+ Câu 3: Trong khổ thơ thứ ba, tiếng cuối các dòng thơ nào có vần giống nhau?
+ Câu 4: Câu thơ nào thể hiện tình cảm của tác giả với con đường làng?
Vào mỗi buổi trong ngày, con đường làng đều có vẻ đẹp riêng. Ai đi xa cũng nhớ về con đường mình luôn gắn bó.
Yêu quý và giữ gìn vẻ đẹp của con đường thân quen.
NỘI DUNG 3: LUYỆN ĐỌC LẠI
+ Luyện đọc lại VB.
+ Đọc bài dựa vào nội dung bài đọc đã được HS rút ra.
+ Luyện đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp 2 khổ thơ đầu.
NỘI DUNG 4: LUYỆN TẬP MỞ RỘNG
Đọc to và xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Con đường mong ước.
Hoàn thành các câu gợi ý thể hiện mong ước của mình. (GV khích lệ HS nêu suy nghĩ, mong muốn của bản thân, không gò ép).
TIẾT 3 - 4
NỘI DUNG 1: LUYỆN VIẾT CHỮ R HOA
Quan sát mẫu chữ R hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ R hoa. GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ R hoa:
+ Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét cong trái, nét cong phải, nét thắt và nét móc ngược phải.
+ Cách viết:
+ Đặt bút phía dưới ĐK ngang 4, trước ĐK dọc 3, viết một nét móc ngược trái cách bên phải ĐK dọc 2 một li, hơi lượn vòng khi bắt đầu và dừng bút dưới ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 2.
+ Lia bút đến điểm giao nhau giữa ĐK ngang 3 và ĐK dọc 2, viết nét cong trái liền mạch với nét cong phải, nét thắt, nét móc ngươc phải và dừng bút phía dưới ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 4.
+ Lưu ý: Lưng của nét cong trái tiếp xúc với ĐK dọc 1. Lưng của nét cong phải (trên nét thắt) tiếp xúc với ĐK dọc 3. Nét thắt nằm phía trên ĐK ngang 2 và cắt ngang nét móc ngược trái.
NỘI DUNG 2: LUYỆN VIẾT CÂU ỨNG DỤNG
Viết đúng câu ứng dụng.
Đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng Rừng vàng biển bạc. Rừng vàng biển bạc (hay Bể bạc rừng vàng, Rừng vàng bể bạc) để chỉ tài nguyên phong phú giàu có.
Viết chữ Rừng và câu ứng dụng Rừng vàng biển bạc vào VTV.
NỘI DUNG 3: LUYỆN VIẾT THÊM
Luyện viết chữ R hoa và câu ứng dụng khác.
Đọc thầm và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao:
Ruộng vườn mặc sức chim bay
Biển hồ lai láng, cá bầy đua bơi
Ca dao
NỘI DUNG 4: ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT
Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ cây cối trong đoạn thơ
Nhận diện được từ ngữ chỉ sự vật (cây cối).
Hoạt động 2: Tìm thêm 3 – 5 từ ngữ chỉ cây cối
Sử dụng được từ ngữ chỉ sự vật (cây cối)
Làm việc nhóm 4, tìm từ ngữ chỉ cây cối trong nhóm bằng kỹ thuật Khăn trải bàn, mỗi HS tìm 2 từ ngữ. Thống nhất kết quả trong nhóm.
Nhận diện và sử dụng được dấu phẩy.
Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi a, b, c.
Video trình bày nội dung:
- HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với bạn về con đường quen thuộc của bản thân.
- 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe.
- HS quan sát tranh, phán đoán nội dung.
HS lắng nghe.
- HS đọc trong nhóm và trước lớp.
- HS thực hiện yêu cầu và lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SGK:
+ Câu 1: Vào buổi sớm, con đường có sương mơ màng, long lanh trên ngọn cỏ. Vào buổi trưa, con đường có gió thổi thơm. Vào buổi chiều, đứng ở con đường làng có thể nhìn thấy hoàng hôn tím, có đàn trâu về lững thững. Vào buổi tối, trên đường có bóng trăng soi, có bóng của ngọn tre già.
+ Câu 2: HS tự trả lời theo ý kiến cá nhân.
+ Câu 3: Trong khổ thơ thứ ba, tiếng cuối các dòng thơ thứ hai và thứ ba có vần giống nhau, đó là vần ưng.
+ Câu 4: Câu thơ thể hiện tình cảm của tác giả với con đường làng: Tiếng chim rơi ngọt quá!; Con đường cong nỗi nhớ; Lòng luôn thầm nhắc nhở/ Con đường làng thiết tha.
- HS nêu nội dung bài đọc theo ý hiểu.
- HS liên hệ bản thân.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
- HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình thích và đọc trước lớp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Con đường mong ước.
- HS làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát GV hướng dẫn.
- HS viết chữ R hoa vào bảng con, sau đó tô và viết chữ R hoa vào VTV.
- HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng Rừng vàng biển bạc.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát GV viết mẫu.
- HS viết chữ Rừng và câu ứng dụng Rừng vàng biển bạc vào VTV.
- HS đọc và tìm hiểu nghĩa bài ca dao.
- HS viết chữ R hoa, chữ Ruộng và câu ca dao vào VTV.
- HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu của BT 3a.
- HS thảo luận nhóm, tìm từ ngữ chỉ cây cối có trong đoạn thơ: na, chuối, tre.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn, xác định yêu cầu BT 3b.
- HS làm việc nhóm.
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn, xác định yêu cầu BT 4.
- HS thảo luận nhóm:
a. Đoạn văn có 3 câu.
b. Câu thứ ba có dấu phẩy.
c. Đặt dấu phẩy:
Xoài thanh ca, xoài tượng, xoài cát đều ngon.
Vườn nhà ngoại trồng cây thuốc, cây cảnh, cây ăn trái.
- HS nêu nội dung bài đọc: Trò chơi của bố giúp bạn nhỏ gắn bó với khu vườn nhà mình.
- HS liên hệ bản thân: Yêu quý nơi gắn bó, thân quen.
- HS nêu cách hiểu của bản thân.
- HS đọc thầm theo.
- HS luyện đọc và đọc trước lớp.
- HS khá, giỏi đọc cả bài
- HS lắng nghe, xác định yêu cầu hoạt động.
- Một số nhóm trình bày trước lớp.
- HS quan sát mẫu chữ Q hoa và xác định đặc điểm.
- HS quan sát GV viết mẫu.- HS viết chữ Q hoa vào bảng con và vở tập viết.
- HS viết câu ứng dụng vào vở bài tập.
- HS đọc thơ, tìm hiểu ý nghĩa.
- HS viết chữ Q hoa, chữ Quê và câu thơ vào vở bài tập.
- HS hoàn thành bài tập.
- mẹ – nhổ cỏ, bé – đánh răng, bạn nhỏ - đi học
- HS thảo luận nhóm để tìm câu đề nghị và trình bày trước lớp:
Con hãy nhắm mắt lại là câu dùng để đề nghị.
- HS chia sẻ đáp án với bạn trong nhóm nhỏ và trình bày trước lớp:
+ Chúng mình cùng đọc bài nhé!
+ Chúng mình cùng đọc bài được không?
+ Các bạn đang đọc bài trong nhóm.
+ Các bạn đọc to lên nào!
- HS xác định yêu cầu của BT.
- HS thảo luận theo cặp, viết vào vở bài tập.
HS chơi trò chơi.
HS nói về đặc điểm của những loại hoa.
Nội dung video Bài 3: “Con đường làng” còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.