Video giảng Ngữ văn 8 kết nối bài 1: Thực hành tiếng Việt (trang 24 - 25)
Video giảng Ngữ văn 8 kết nối bài 1: Thực hành tiếng Việt (trang 24 - 25). Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
Xin chào các em, chúng ta lại có hẹn với nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- HS nắm được khái niệm từ ngữ địa phương có khả năng nhận biết Từ ngữ địa phương
- HS vận dụng được kiến thức về từ ngữ địa phương để đọc hiểu VB và sử dụng từ ngữ địa phương phù hợp trong những tình huống giao tiếp cần thiết.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trước khi vào bài học hôm nay, cô có một câu hỏi muốn tất cả chúng ta cùng suy nghĩ và trả lời: Em hãy tìm một câu văn hoặc câu thơ có sử dụng từ ngữ địa phương.
Trong chương trình lớp 7 chúng ta đã học về khái niệm từ ngữ địa phương. Từ ngữ địa phương được sử dụng trong một phạm vi giới hạn không phải là ngôn ngữ phổ thông. Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập và từ ngữ địa phương cũng như tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong cuộc sống.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. KHÁI NIỆM VÀ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
Nội dung 1. Tìm hiểu khái niệm
Em hãy nhớ lại kiến thức đã học ở lớp và cho biết:
Thế nào là từ ngữ địa phương?
Lấy một số ví dụ về từ ngữ địa phương.
Video trình bày nội dung:
Từ ngữ địa phương là những từ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. Ví dụ: thầy, u, tía, má, thơm, heo, tru, bông,…
Nội dung 2. Lưu ý khi sử dụng từ ngữ địa phương
Em cần lưu ý gì khi sử dụng từ ngữ địa phương? Em hãy trả lời các câu dưới đây:
Từ ngữ địa phương thường được sử dụng trong khu vực như thế nào? Nếu không hiểu từ ngữ địa phương nào đó thì cần phải làm gì?
Có nên lạm dụng Từ ngữ địa phương không? Tác động của nó mang lại khi lạm dụng trong giao tiếp là gì?
Khi viết có nên sử dụng Từ ngữ địa phương hay không? Khi nào thì không được sử dụng Từ ngữ địa phương hoàn toàn trong văn bản viết?
Video trình bày nội dung:
+ Từ ngữ địa phương thường sẽ có được sử dụng trong một khu vực nhất định. Nếu bạn chưa am hiểu nhiều thì cần tìm hiểu để giao tiếp đúng hoàn cảnh, đúng người, đúng việc tránh bị hiểu lầm.
+ Không lạm dụng từ ngữ địa phương gây khó hiểu, khó chịu cho đối phương, đặc biệt trong công việc
+ Khi viết thì bạn nên cần nhắc sử dụng từ ngữ phổ thông vẫn hơn vì có những công việc cần thiết phải vậy thì đa số mọi người mới dễ hiểu.
II. GỢI Ý GIẢI BÀI TẬP
Bài tập 1 SHS trang 24:
Video trình bày nội dung:
a. Vô là từ địa phương có nghĩa là vào. Dùng từ vô theo cách của người xứ Huế gợi sự thân mật và gần gũi.
b. Ni là từ ngữ địa phương được dùng trong câu ở bài Thăm lúa (Trần Hữu Thung), Bờ ni nghĩa là bờ này (theo cách nói của người xứ Nghệ và một số địa phương khác ở miền Trung). Đưa lời nói thường ngày, mộc mạc vào thơ, tác giả tạo ra hình ảnh thơ chân thực, sinh động.
c. Chừ có nghĩa là bây giờ là từ địa phương vùng Thừa Thiên Huế. Trong bài thơ có nhan đề Huế tháng Tám, chừ là một từ địa phương được Tố Hữu sử dụng rất đắt làm nổi bật cảm xúc tự hào, vui sướng của con người vùng đất cố đô trong ngày cách mạng thành công
d. Trong câu văn của Hoàng Phủ Ngọc Tường, chi là từ địa phương có nghĩa là gì. Từ này có âm điệu nhẹ nhàng mang sắc thái lời ăn tiếng nói của người xứ Huế.
e. Má (mẹ) và tánh (tính) là hai từ địa phương được Nguyễn Ngọc Tư sử dụng trong VB trở gió. Viết về cuộc sống sinh hoạt của người dân Nam Bộ, trong trường hợp cụ thể này chỉ có dùng từ địa phương tác giả mới phản ánh đời sống một cách chân thực thể hiện được bản sắc của một vùng đất.
Bài tập 2 SHS trang 24:
Video trình bày nội dung:
a. Giồng ( trồng) là từ địa phương Bắc Bộ. Từ này dùng trong Biên bản họp lớp – một loại văn bản hành chính – là không phù hợp.
b. Cũng từ giồng, nhưng khi xuất hiện ở lời nói của nhân vật trong truyện lại rất tự nhiên tạo cho người đọc cảm giác như được nghe giọng nói thực của người dân Bắc Bộ.
Từ nhớn biến âm của từ lớn phản ánh đặc điểm ngôn ngữ sinh hoạt của người Bắc Bộ.
b. Tương tự, từ tía (cha), từ ăn ong (lấy mật ong) được dùng trong lời của người kể chuyện – vốn là dân Nam bộ - rất hợp lí.
c. Tui (tôi) là từ địa phương. Việc dùng từ này trong bản tường trình ( một loại VB hành chính) là không phù hợp.
Bài tập 3 SHS trang 25:
Video trình bày nội dung:
- Khi nói hoặc viết, rất cần cân nhắc việc dùng từ ngữ địa phương. Có những trường hợp giao tiếp dùng từ ngữ địa phương được xem là không phù hợp.
- Trong 5 trường hợp của bài tập 3 nêu ra, trường hợp a, c, e cần tránh dùng từ ngữ địa phương. Các trường hợp còn lại tùy vào hoàn cảnh cụ thể có thể dùng từ ngữ địa phương.
................
Nội dung video Bài 1 Thực hành tiếng Việt – Từ ngữ địa phương còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.