Video giảng Ngữ văn 10 kết nối bài 1: Sử dụng từ hán Việt

Video giảng Ngữ văn 10 kết nối bài 1: Sử dụng từ hán Việt. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

TỪ HÁN VIỆT

Xin chào các em, chúng ta lại có hẹn với nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

- HS biết cách giải nghĩa từ Hán Việt, tránh được lỗi dùng từ sai nghĩa.

- HS nhận biết được hiệu quả sử dụng từ Hán Việt.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trước khi vào bài, cô có câu hỏi muốn tất cả chúng ta cùng suy nghĩ và trả lời: Từ Hán Việt là những từ như thế nào?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Nội dung 1: Lý thuyết

Theo em, trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để làm gì?

Video trình bày nội dung:

- Từ Hán Việt được tạo nên bởi các yếu tố Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập,... có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.

- Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để:

+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.

+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.

+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.

Nội dung 2. Gợi ý giải bài tập sgk

1. Bài tập 1

- Hàn sĩ: người trí thức nghèo thời phong kiến.

- Khoan dung: rộng lượng, tha thứ cho người dưới mắc lỗi lầm.

- Hiếu sinh: quý trọng sinh mệnh, bảo vệ sự sống.

- Nghĩa khí: chí khí, khí chất của người hào hiệp, trọng lẽ phải.

- Hoài bão: ý muốn, khát vọng làm những điều tốt đẹp, lớn lao.

2. Bài tập 2

a. Liệt kê các từ và cụm từ Hán Việt: nhất sinh, quyền thế, tứ bình, trung đường, biệt nhỡn liên tài, thiên hạ,...

b. Thử thay thế một trong năm từ Hán Việt đó bằng một từ ngữ có ý nghĩa tương đương và nhận xét về sự khác biệt của chúng:

Nhất sinh: suốt một đời.

Tứ bình: bộ tranh hoặc thư pháp gồm bốn bức, khổ chữ nhật có cùng một chủ đề.

Trung đường: còn gọi là hoành phi, làm bằng gỗ, hình chữ nhật, treo ngang ở gian giữa nhà.

Biệt nhỡn: cái nhìn thể hiện sự kính trọng đặc biệt.

Liên tài: quý trọng người có tài.

Sự khác biệt: các từ Hán Việt này có sắc thái cổ kính.

3. Bài tập 3

- Một số từ Hán Việt có một trong những yếu tố tạo nên các từ: cương trực, hàn sĩ, hiếu sinh: cương nghị, trung trực; hàn vi, sĩ phu; hiếu thảo, sinh thời;...

HS tự đặt câu với các từ tìm được.

4. Bài tập 4

a.  Dùng từ sai do nhầm lẫn về ngữ âm và chính tả: trí thức, sửa: tri thức.

b.  Dùng từ sai nghĩa: hàn sĩ là từ chỉ người trí thức nghèo, không phù hợp với ngữ cảnh (sự cứng cỏi, ngang tàng); cần thay bằng từ kẻ sĩ.

c.  Dùng từ sai do hiểu sai nghĩa của các yếu tố cấu tạo từ: yếu điểm - điểm quan trọng; phương án sửa: thay bằng cụm từ điểm yếu - điểm hạn chế, yếu kém.

………..

Nội dung video bài 1: Thực hành tiếng Việt – Từ Hán Việt còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác