Video giảng Khoa học 4 Kết nối bài 24 Chế độ ăn uống cân bằng
Video giảng Khoa học 4 Kết nối bài 24 Chế độ ăn uống cân bằng. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 24: CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG CÂN BẰNG
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
- Chế độ ăn uống cân bằng
- Các bài tập trắc nghiệm luyện tập
KHỞI ĐỘNG
Em hãy kể tên những món ăn yêu thích của em. Hằng ngày, chúng ta có nên chỉ ăn liên tục những món yêu thích không? Vì sao?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
* HĐ 1.1
+ Ngày nào có nhiều loại thức ăn khác nhau? Bữa ăn nào có đủ bốn nhóm chất dinh dưỡng?
+ Thực đơn của ngày nào tốt cho sức khỏe của trẻ em? Vì sao?
+ Em hãy cho biết thức ăn của các ngày trên gồm những nhóm chất dinh dưỡng nào?
Video trình bày nội dung:
+ Ngày thứ Tư, thức ăn chủ yếu chứa chất bột đường (từ cơm, xôi, hồng xiêm), có nhiều vi-ta-min và chất khoáng (từ bí xanh, rau xanh), có chất đạm (từ đậu, đỗ, vừng và sữa chua), hầu như không có chất béo.
+ Ngày thứ Năm, thức ăn chứa chất bột đường (từ bánh mì, cơm, dưa hấu, bánh bí đỏ), chất đạm (từ cá, thịt, tôm, trứng, quả đỗ), chất béo (từ thịt, đỗ xào), vi-ta-min và chất khoáng (trứng, cải, bí đỏ, canh rau).
+ Ngày thứ Sáu, quá nhiều thức ăn chứa chất đạm (từ thịt các loại, bánh ca-ra-men, sữa chua, đậu phụ, cá), có chất bột đường (từ xôi, bún, bánh quy, cơm), có chất béo (cá chiên, thịt), không có hoặc có rất ít vi-ta-min và chất khoáng.
* HĐ 1.3
+ Thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật, thức ăn nào có nguồn gốc từ thực vật?
+ Ăn những thức ăn chứa chất đạm, chất béo từ thịt, cá,... có ích lợi gì?
+ Ăn thức ăn chứa chất đạm từ đậu, đỗ, lạc,... có ích lợi gì?
+ Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật?
+ Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật?
2. Ăn uống cân bằng, lành mạnh
* HĐ 2.1
+ Mỗi tầng Tháp dinh dưỡng chứa những thực phẩm nào?
+ Những thực phẩm đó thuộc nhóm nào?
+ Mức độ cần sử dụng thực phẩm trong mỗi tầng như thế nào?
* HĐ 2.2
+ Bữa ăn nào trong hình 4 đã cân bằng, lành mạnh? Vì sao?
+ Cần thêm hoặc bớt thức ăn trong khay như thế nào để có bữa ăn cân bằng, lành mạnh?
* HĐ 2.3
+ Những thức ăn, đồ uống nào chứa nhiều đường cần ăn ít, chứa nhiều muối cần ăn hạn chế?
+ Những thức ăn nào không cần sử dụng thêm gia vị chấm khi ăn?
+ Nếu đã ăn canh trong các bữa ăn có cần uống nước lọc trong ngày nữa không? Vì sao?
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Chế độ ăn uống cân bằng cần
A. Phối hợp nhiều loại thực phẩm khác nhau
B. Các loại thực phẩm có lượng thích hợp
C. Ăn nhiều rau xanh, hạn chế hoặc không ăn thịt cá
D. Cả A và B
Câu 2: Để xây dựng bữa ăn cân bằng, lành manh cần dựa vào đâu?
A. Khẩu vị người ăn
B. Khả năng của đầu bếp
C. Tháp dinh dưỡng
D. Không cần có căn cứ
Câu 3: Trẻ em nên uống đủ ............. ml nước mỗi ngày
A. 1300 – 1500
B. 1500 – 1700
C. 1700 – 1900
D. 1900 – 2100
Câu 4: Trong một ngày, lượng muối ăn tiêu thụ hạn chế dưới
A. 10 g
B. 8 g
C. 4 g
D. 2 g
Câu 5: Vai trò của can-xi đối với cơ thể là
A. Giúp săn chắc các cơ.
B. Chống táo bón.
C. Tăng cường trí nhớ.
D. Giúp xương chắc khỏe.
Video trình bày nội dung:
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: D
Nội dung video Bài 24: “Chế độ ăn uống cân bằng” còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.