Video giảng Hoá học 11 Chân trời bài 13 Hydrocarbon không no
Video giảng Hoá học 11 Chân trời bài 13 Hydrocarbon không no. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 13: HYDROCARBON KHÔNG NO
Xin chào các em học sinh thân mến, chúng ta lại gặp nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene, alkyne; đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene, acetylene.
- Gọi tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2-C5), tên thông thường của một vài alkene, alkyne thường gặp.
- Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis – trans) trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, tính tan) của một số alkene, alkyne.
- Trình bày được các tính chất hóa học của alkene, alkyne: phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen (bromine), cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov (Mac-cop-nhi-cop); phản ứng trùng hợp của alkene; phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3 trong NH3, phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy), phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (phản ứng làm mất màu dung dịch KMnO4 của alkene, alkyne).
- Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene (phản ứng cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng mất màu thuốc tím); mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alkene, alkyne.
- Trình bày được ứng dụng của các alkene và acetylene trong thực tiễn; phương pháp điều chế alkene, acetylene trong phòng thí nghiệm (phản ứng dehydrate hóa alcohol điều chế alkene, từ calcium carbide điều chế acetylene) và trong công nghiệp (phản ứng cracking điều chế alkene, điều chế acetylene từ methane).
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa một vòng sáu cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là?
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Nội dung 1: Khái niệm về alkene và alkyne
Em hãy tìm hiểu khái niệm alkene và alkyne?
Video trình bày nội dung:
*Tìm hiểu khái niệm alkene và alkyne
CT chung | Các loại liên kết | |
Alkene | CnH2n (n≥2) | LK đơn và 1 LK đôi C=C |
Alkyne | CnH2n-2 (n≥2) | LK đơn và 1 LK ba C≡C |
* Tìm hiểu đặc điểm liên kết hình dạng phân tử của ethylene và acetylene
Đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử | ||
Góc ∠CCH | Đặc điểm LK giữa 2 ngtử C | |
Ethylene | 1200 | 1 LK σ và 1 LK π |
Acetylene | 1800 | 1 LK σ và 2 LK π |
Kết luận:
- Phân tử alkene và alkyne chứa liên kết π kém bền hơn liên kết σ.
Nội dung 2: Danh pháp alkene và alkyne
Theo em, những hợp chất hữu cơ được gọi là đồng đẳng khi nào?
Video trình bày nội dung:
* Tìm hiểu cách gọi tên alkene và alkyne theo danh pháp thay thế
Tên theo danh pháp thay thế của alkene và alkyne
* Không phân nhánh:
Tên gọi = Tiền tố ứng với số nguyên tử cacrrbon trong phân tử -
Số chỉ vị trí liên kết bội C≥4) -
ene (với alkene)/ yne (với alkyne)
* Phân nhánh:
Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + Tiền tố ứng với số nguyên tử cacrbon trong phân tử - Số chỉ vị trí liên kết bội C≥4) - ene (với alkene)/ yne (với alkyne)
………..
Nội dung video Bài 13: Hydrocarbon không no còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.